Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

 

Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989.

Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Kỷ Tỵ 1989 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng tuổi Kỷ Tỵ. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.

1. Tổng quan về tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng năm 2021

– Nữ mạng sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Phúc Khí Chi Xà, tức Rắn Có Phúc. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn.

– Mệnh: Mộc gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Mộc khắc Thổ: Bình thường.

– Địa chi: Tỵ gặp Sửu: Tam hợp: Tốt.

– Thiên can: Kỷ gặp Tân: Tương sinh: Tốt.

– Sao chiếu mệnh: Sao La Hầu.

– Vận hạn: Hạn Diêm Vương.

– Vận niên: Xà Hãm Tỉnh.

– Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế.

– Tam Tai năm 2021: Phạm Tam Tai năm thứ 3.

– Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Tử.

– Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Lục Hoang Ốc.

2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận. Sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.

Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim. Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao La Hầu như sau:

“La hầu hạn ấy nặng thay
Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền
Môn trung đổ bạc hao tiền
Tửu sắc tài khí đảo điên như là
Đàn ông nặng hơn đàn bà
Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau
Hao tài tốn của ốm đau
Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền
Đàn ông vận mạng bất yên
Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao
Ăn ở ngay thẳng chẳng sang
Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng”

Phân tích kỹ lưỡng ý tứ của bài thơ đoán hạn về sao này ta sẽ thấy sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, bạc bài, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.

Xâu chuỗi lại vấn đề ta thấy rằng năm gặp sao La hầu chiếu mạng nên tránh đầu tư làm ăn lớn, cẩn thận phát sinh những chuyện đào hoa bất chính, đề phòng đau ốm, tranh chấp cãi cọ, kiện cáo hoặc mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, nghi ngờ, khó giải trình.

3. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao La Hầu

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao La Hầu là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Lễ cúng dâng sao giải hạn sao La Hầu thường thực hiện vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là ngày mồng 8 tháng 1 âm lịch vì đây là ngày La Hầu tinh quân giáng trần. Mệnh chủ thắp đúng 9 ngọn nến hoặc đèn xếp theo hình bên dưới.

Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu vào 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đỏ (mão não đỏ, ngọc hồng lưu…).

Để giải hạn được sao La Hầu mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền” lạy về hướng Bắc, vào lúc 21h đến 23h.​ Qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h.
Sắm lễ cúng giải hạn sao La Hầu

Lễ cúng sao giải hạn La Hầu gồm có:

– 9 ngọn đèn hoặc nến
– Bài vị màu vàng của sao La Hầu
– Mũ vàng
– Đinh tiền vàng
– Gạo, muối
– Trầu cau
– Hương hoa, trái cây, phẩm oản
– Chai nước

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Để giải hạn sao La Hầu tất cả mọi thứ bạn chuẩn bị cần phải màu vàng. Nếu những thứ gì có màu sắc khác thì bạn có thể dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới mâm sau đó để lễ lên phía trên.

– Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.

Bài văn khấn cúng giải hạn sao La Hầu chuẩn theo văn khấn cổ truyền:

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

4. Vận hạn năm 2021 của tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Người gặp hạn Diêm Vương sẽ có tài lộc, gia đình hạnh phúc vẹn toàn. Thế nhưng nếu đau lâu ắt khó qua khỏi, đặc biệt đàn bà lâm sản nạn sẽ vong mạng.

Theo những tài liệu cổ xưa để lại thì hạn Diêm Vương được cô đúc trong hai câu thơ lục bát:

“Diêm Vương rất kỵ đàn bà
Rủi lầm sản nạn chắc là mạng vong”

Theo ý tứ của hai câu thơ trên, hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với những người thuộc phái nữ, đặc biệt, những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng.

Nhiều ghi chép khác về hạn Diêm Vương, hạn này ngoài phụ nữ thai sản bị ảnh ảnh hưởng nặng nề thì những người bị đau yếu, bệnh tật nếu không được chữa trị cẩn thận cũng gặp nguy hiểm và rất lâu khỏi bệnh.

Tuy nhiên, bàn về hạn Diêm Vương tốt hay xấu mà chỉ xét theo hai câu thơ trên là chưa đủ, đối với những người bình thường khác khi gặp hạn này thường gặp vận may về tiền bạc, làm ăn rất thuận lợi, duyên với của cải, bạc tiền hội tụ rất mạnh, những người kinh doanh, buôn bán có cơ hội phát triển nhanh chóng.

Như vậy, hạn Diêm Vương tốt hay xấu là tùy vào từng đối tượng, khi gặp hạn Diêm Vương có hai đối tượng phải lo lắng vì mức độ nguy hiểm cao đó là phụ nữ mang bầu và người bị bệnh, đau yếu. Nếu không chú ý điều trị, giữ gìn có thể vong mạng, về chầu Diêm Vương. Đối với những người khác khi gặp hạn này thì may mắn, hanh thông, tài lộc của cải dồi dào, phong túc.

5. Vận niên năm 2021 của tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Xà Hãm Tỉnh là rắn bị nhốt dưới đáy giếng. Năm nay bản mệnh cần đề phòng bị tai nạn, đi xe phải chú ý cẩn thận, không nên đi cùng xe với người có hạn giống như mình. Nếu bản mệnh biết kiên nhẫn chờ thời thì việc gì cũng có thể làm xong, nhược bằng vội vàng hấp tấp sẽ là dục tốc bất đạt.

Công việc kinh doanh làm ăn trong năm này bản mệnh nên giữ nguyên như cũ, hạn chế thay đổi. Ngoài ra trong năm này bản mệnh kiêng đi xa.

Công danh không có gì mới, trong năm này bản mệnh nên làm theo hướng cũ, nên dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Tình duyên bình thường, phòng nghi kỵ khẩu thiệt.

6. Tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Thái Tuế không?

Trong năm 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:

– Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.

– Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…

– Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.

– Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…

– Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…

Như vậy, trong năm 2020 thì tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng không phạm hạn Thái Tuế.

7. Tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Tam Tai không?

Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.

– Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn

– Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất

– Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu

– Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi

Bản mệnh tuổi Kỷ Tỵ, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Giáp Tý, Ất Sửu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Quý Hợi.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng phạm hạn Tam Tai năm thứ 3.

8. Tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng trong năm 2021 có phạm tuổi Kim Lâu không?

Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:

– Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.

– Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.

– Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.

– Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.

Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng là 33 tuổi phạm tuổi Kim Lâu – Kim Lâu Tử. Như vậy, bản mệnh không nên kết hôn hoặc làm nhà, xây nhà trong năm 2021.

9. Tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Hoang Ốc không?

Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.

Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:

– Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).

– Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).

– Tam Địa sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).

– Tứ Tấn tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).

– Ngũ Thọ tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).

– Lục Hoang ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).

Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.

Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng là 33 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Lục Hoang Ốc. Như vậy, bản mệnh không nên xây nhà, làm nhà trong năm 2021.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *