Các hiện tượng dự báo tương lai bạn nên cần phải biết

Các hiện tượng dự báo tương lai bạn nên cần phải biết

1- HIỆN TƯỢNG LY, KÍNH VỠ
Những đồ dùng sinh hoạt hàng ngày được sản xuất bằng thủy tinh như kính đeo mắt, gương soi, kính tủ trà, ly uống nước, hay cả mặt kính đồng hồ v.v… nếu bị bể, vỡ, đa số là dự báo của những điềm hung :
H. ht kính matGiờ Tý (23 – 01g) : Nếu đã có gia đình, đề phòng bị cắm sừng; chưa lập gia đình thì bị tình phụ.
Giờ Sửu (01 – 03g) : Có hung tin, coi chừng bị hàm oan.
Giờ Dần (03 – 05g) : Đề phòng ghen tuông đâm ra máu đổ, hình thương, hình sự.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có tin về tiền bạc, nghề nghiệp.
Giờ Thìn (07 – 09g) : Có tài lộc đến nhưng nhỏ.
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Có hung tin đến
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Bị miệng tiếng, coi chừng địa vị, công việc bị ngưng trệ.
H. ht ly tachGiờ Mùi (13 – 15g) : Tai nạn về thân thể cho mình hay người thân trong gia đình đang phải cưu mang.
Giờ Thân (15 – 17g) : Có cãi nhau về tiền bạc, nghề nghiệp, hay trong gia đình đâm bực mình.
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có người hứa giúp đỡ, đề phòng bị lừa đảo.
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có tiểu nhân đang muốn hãm hại, rất nguy hiểm cho nghề nghiệp, địa vị.
Giờ Hợi (21 – 23g) : Có kiện thưa, hao tốn tiền bạc lại mang nhiều tai tiếng.
2- HIỆN TƯỢNG NỒI REO – LỬA CƯỜI
Nồi reo là bếp chưa nóng mà tự nhiên có tiếng phát ra như tiếng nước sôi. Còn lửa cười là lửa trong lò (củi, than, gas) không gặp gió, không có ngọn, tự nhiên lại bùng cháy và kêu tí tách (với than củi), hay xèo xèo (với bếp gas) được gọi là lửa cười.
H. ht noi reoVà một thứ “lửa cười” khác trong việc thờ cúng, là những cây nhang đang đốt rơi tàn làm cháy hết các chân nhang, bùng lên một ngọn lửa vàng đỏ, được mọi người cho là lửa hóa hay hóa vàng, và tin rằng vong linh người thân đang cảm nhận được điều gì từ trong gia đình muốn báo tin.
Những hiện tượng này được giải đoán với các nội dung như sau đây :
Giờ Tý (23 – 01g) : Có người đến biếu quà
Giờ Sửu (01 – 03g) : Coi chừng con cái bỏ nhà đi (nữ theo trai, nam đi bụi).
Giờ Dần (03 – 05g) : Tai họa đến nhà, đề phòng trộm cướp hay kẻ đến quây rôi.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có người muốn cầu cạnh.
Giờ Thìn (07 – 09g) : Có tài lộc nhưng đê phòng chuyện đưa đến quan sự.
H. ht lua cuoiGiờ Tỵ (09 – 11g) : Có tài lộc nhưng phải trả giá bằng công việc, cần suy nghĩ trước khi nhận lời.
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có quý nhân đến giúp đỡ, mọi việc sẽ thành công.
Giờ Mùi (13 – 15g) : Đề phòng tai nạn về sông nước.
Giờ Thân (15 – 17g) : Có của hoạnh tài.
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có tai biến trong tứ thân phụ mẫu, nếu đã mất hết, đề phòng người trong gia đình.
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có tranh cãi gây cấn nhưng cái lợi thuộc về mình.
Giờ Hợi (21 – 23g) : Có bệnh cần chạy chữa nếu không sẽ sinh nhiều biến chứng làm hao tài tốn của.
Cũng cần nói thêm về ngọn lửa hóa, được mọi người đặt cho tên gọi “hoá vàng” (nhưng không hóa vàng theo cách gọi khi đốt vàng mả).
Hóa vàng có hai loại : hóa dương và hóa âm. Hóa dương như đã nói, còn hóa âm là khi cây nhang đốt hết phần thân nhang, tàn lửa cháy lan xuống chân nhang để đốt tất cả các chân nhang đang nằm dưới lớp tro. Sau khi phần này cháy hết, thân trên còn nguyên và ngã rạp xuống quanh bát nhang.
Một cách giải đoán tính theo ngày giờ Âm Dương :
– Giờ Dương từ 5 giờ sáng đến 19 giờ tối, tức từ giờ Mão đến hết giờ Dậu (7 canh ngày).
– Giờ Âm từ sau 19 giờ tối đến hết 4 giờ sáng, tức từ giờ Tuất đến hết giờ Dần. (5 canh đêm).
– Ngày Dương tính theo ngày lẻ âm lịch, tức những ngày mang số lẻ như 1, 3, 5…đến 29.
– Ngày Âm tính theo ngày chẵn âm lịch, tức những ngày mang số chẵn như 2, 4, 6… đến 30.
Cách tính trên không giống cách tính theo các môn Dịch Lý, lấy ngày âm là những ngày mang tên Can Chi âm, ngày dương là những ngày mang tên Can Chi dương; còn giờ âm từ giờ Ngọ đến giờ Hợi, giờ dương từ giờ Tý đến giờ Tỵ.
Những giải thích về lửa hóa vàng :
– Giờ âm, ngày âm : vong linh đang hài hả bởi sự thờ cúng của con cháu.
– Giờ âm, ngày dương : báo tin sẽ được đầu thai.
– Giờ dương, ngày âm : vong linh đang thành Thần (như có địa vị hay giữ một chức dưới âm phủ).
– Giờ dương, ngày dương : không hài lòng bởi con cháu.
3- HIỆN TƯỢNG CHIM KÊU – QUẠ HÓT
Chim đây là chim heo( chim lợn), một loại chim nhỏ phát ra như tiếng heo la, chúng chỉ xuất hiện về đêm. Còn quạ khi bay ngang nhà mà buông ra những tiếng dài không dứt.
Cả hai loại chim đa số báo cho những điềm dữ đến với gia chủ. Ở thôn quê nhà cách nhà, có thể xác định được chim, quạ, báo điềm cho ai, còn ở thành phố nhà cửa san sát nhau khó lòng biết được, ngoại trừ chúng đậu ngay trên nóc nhà của mình.
H. ht chim keuGiờ Tý (23 – 01g) : Có người đến nhà báo tin buồn, đề phòng có tai nạn.
Giờ Sửu (01 – 03g) : Coi chừng người bệnh nặng đang thâp tử nhât sinh.
Giờ Dần (03 – 05g) : Có tranh cãi gây ra thù oán.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có người đến mời ăn uống
Giờ Thìn (07 – 09g) : Có tài lộc đến nhà
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Đề phòng bệnh tật nặng.
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Hao tài tốn của, đề phòng kẻ trộm.
Giờ Mùi (13 – 15g) : Có tin vui
Giờ Thân (15 – 17g) : Có người đến mời cộng tác.
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có tang khó trong thân tộc
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có tranh cãi coi chừng sinh ẩu đả
Giờ Hợi (21 – 23g) : Có tai nạn hay bệnh tật xảy đến.
4- HIỆN TƯỢNG CHIM KHÁCH KÊU
Chim khách khác chim heo, loài chim này chỉ xuất hiện vào ban ngày, tiếng kêu của chim khách cần theo dõi theo phương hướng để xác định việc giải đoán.
– Hướng Đông :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Khách đến mang tin về tài lộc.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có tranh chấp trong gia đình
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Có kẻ tiểu nhân đang mưu hại, coi chừng những người chung quanh.
– Hướng Đông Nam :
– Từ giờ Thìn đến giờ Ngọ (7 – 13g) : Có người đến mời đi xa (công việc hay du lịch), tốt.
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Có hung tin.
– Hướng Nam :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Có lộc ăn.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có tranh chấp trong gia đình
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Có tin bất ngờ đưa đến, thuộc tin vui.
– Hướng Tây nam :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Có người đến cầu thân, mời hợp tác, có lợi.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có chuyện buồn bực không thể giải quyết nhanh chóng.
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Coi chừng hỏa hoạn trong nhà, hay chung quanh nhà.
– Hướng Tây :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Có người lạ đến nhà, kiết nhiều hơn hung.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Được biếu xén quà cáp.
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Có tin tốt lành.
– Hướng Tây bắc :
– Từ giờ Thìn đến giờ Ngọ (7 – 13g) : Có khách quý, khách lâu năm đến thăm hỏi.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Được mời ăn uống
– Giờ Mùi (13 – 15g) : Có người đến giúp đỡ.
– Hướng Bắc :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Có tin về hôn sự.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có quà mang đến nhà.
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Coi chừng gia súc nuôi trong nhà có biến chứng.
– Hướng Đông bắc :
– Từ giờ Thìn đến giờ Tỵ (7 – 11g) : Có người thân đến thăm.
– Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có người mang quà biếu.
– Từ giờ Mùi đến giờ Thân (13 – 17g) : Có khách đến thăm hỏi, lợi bất cập hại (lành ít dữ nhiều).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *