PHƯƠNG PHÁP CHỌN NGÀY GIỜ TỐT CĂN BẢN – CHƯƠNG 2

Mục lục 83 vụ
_ Đại minh nhật. 
_ Khởi tạo.
_ Tu tạo.
_ Lợp nhà , che mái , làm nóc.
_ Động thổ ban nền.
_ Xây đắp nền , tường.
_ Khởi công làm giàn gác.
_ Đặt táng.
_ Dựng cột.
_ Gác đòn đông.
_ Làm cửa.
_ Làm kho lẫm.
_ Sửa chữa kho lẫm.
_ Đem ngũ cốc vào kho.
_ Về nhà mới ,dời chỗ ở.
_ Làm nhà Bếp hay sửa nhà Bếp.
_ Xây Bếp.
_ Thờ phượng Táo Thần.
_ Tạ lễ đất đai.
_ Lót giường.(Vụ này NCD sẽ có 1 bài chuyên,nâng cao cách chọn ngày cho nó)
_ Nạp lễ cầu thân.
_ Làm lễ hỏi, lễ cưới gả , lễ đưa rước dâu rễ.
_ Ngày bất Tương nên cưới gả.
_ Những tháng lợi hại cưới gả.
_ Tháng sanh nam nữ lỵ cưới nhau.
_ Tuổi con trai kỵ năm cưới vợ.
_ Tuổi con gái kỵ năm lấy chồng.
_ Chôn cất.
_ Xả tang.
_ Ngày Thần Trùng.
_ Xuất hành.
_ Ngày tốt đi thuyền.
_ Ngày kỵ đi thuyền.
_ Đóng thuyền hay sửa chữa thuyền.
_ Làm mui ghe thuyền.
_ Hạ thủy thuyền mới.
_ Khai trương , mở kho , nhập kho , lấy hay cất vật quý.
_ Mua hàng bán hàng.
_ Lập khế ước giao dịch.
_ Đặt yên máy dệt.
_ Đặt yên cối xay.
_ Chia lãnh gia tài sản nghiệp.
_ Mua ruộng đất , phòng nhà , sản vật.
_ Cày ruộng , gieo giống.
_ Ngâm thóc.
_ Ương mạ.
_ Trồng lúa.
_ Gặt lúa.
_ Đào giếng.
_ Sửa giếng.
_ Đào ao hồ.
_ Khai thông hào rảnh.
_ Làm cầu tiêu.
_ Chặt cỏ phá đất.
_ Vào núi đốn cây.
_ Nạp nô tỳ.
_ Kết màn may áo.
_ Vẽ tượng ,họa chân dung.
_ Cạo tóc tiểu nhi.
_ Nhập học.
_ Lên quan lãnh chức.
_ Thừa kế tước phong.
_ Đi thi , ra ứng cử.
_ Cho vay mượn.
_ Thâu nợ.
_ Làm tương.
_ Làm rượu.
_ Săn thú , lưới cá.
_ Nuôi tằm.
_ Mua lợn.
_ Làm chuồng lợn.
_ Sửa chuồng lợn.
_ Mua ngựa.
_ Làm chuồng ngựa.
_ Mua trâu.
_ Làm chuồng trâu.
_ Mua gà , ngổng , vịt.
_ Làm chuồng gà , ngổng , vịt.
_ Nạp chó.
_ Nạp mèo.
_ Cầu thầy trị bệnh.
_ Hốt thuốc.
_ Uống thuốc.
Trong 83 vụ trên đây , có 1 số vụ không còn hợp thời, hợp lý nữa , NCd tôi đưa ra đây chỉ để tham khảo thêm thôi. Như vào núi đốn cây – gặt lúa(chả lẽ lúa chín tới còn phải để lựa ngày hay sao? ) – lên quan lãnh chức(cho là làm công chức đi thì chuyên này cũng không tự mình chọn ngày nhận chức được ) – hốt thuốc+uống thuốc (không lẽ bệnh nặng tới nơi , khám & kê toa xong rồi phải chờ tới ngày hốt thuốc, rồi tới ngày mới sắc uống thì còn gì tính mạng ?! ).VỤ 1 : ĐẠI MINH NHẬT
Phàm muốn tạo ra 1 vật , xây dựng 1 công trình , khởi động bất cứ việc chi…rất nên chọn trong 21 ngày được coi là ĐẠI MINH sau đây :
” Tân Mùi , Nhâm Thân , Quý Dậu _ Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ _ Giáp Thân , Đinh Hợi ,Nhâm Thìn _ Ất Mùi ,Nhâm Dần _ Giáp Thìn ,Ất Tị ,Bính Ngọ ,Kỷ Dậu, Canh Tuất ,Tân Hợi _ Bính Thìn ,Kỷ Mùi ,Canh Thân ,Tân Dậu. “
Đại Minh là cái sáng rộng lớn lúc Trời Đất khai thông ,Thái Dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại Minh tất được sự tốt đến.

VỤ 2 : KHỞI TẠO .
Phàm khởi đầu chế tạo , xây đắp hay dựng nên 1 sự vật chi , như cất nhà hay đóng thuyền chẳng hạn , muốn đặng thành công và thuận lợi trong mai hậu thì nên chọn trong 10 ngay tốt sau đây :
” Kỷ Tị ,Tân Mùi _ Giáp Tuất ,Ất Hợi _ Ất Dậu _ Kỷ Dậu ,Nhâm Tý _ Ất Mẹo ,Kỷ Mùi ,Nhâm Thân “.
Lại nên chọn ngày có : trực Thành , trực Khai . Rất tốt.

VỤ 3 : TU TẠO.Tu là sửa sang , sửa đổi , thêm bớt. Tạo là làm ra.
Có 8 ngày Đại du tu , các ngày này , các Hung thần đều về chầu Thượng Đế , nhân đó mình nên trộm tu tạo , việc chi cũng không bị trở ngại. 8 ngày đó là : ” Nhâm Tý ,Quý Sửu ,Bính Thìn ,Đinh Tị ,Mậu Ngọ ,Kỷ Mùi ,Canh Thân , Tân Dậu.”.
*** 8 ngày trên đây có 2 ngày kế tiếp nhau , và 6 ngày kế tiếp nhau. Vậy tu tạo việc chi phải làm cho xong trong 2 ngày liên tiếp đó ( hay 6 ngày liên tiếp đó) không nên để trễ qua ngày khác. 8 ngày này chính ý là sửa chữa hơn tạo ra vì DU TU là trộm sửa chữa mà. Nếu ta làm lấn qua ngày khác , thì Hung Thần đã xuống trần , e không tốt vậy.
VỤ 4 : LỢP NHÀ, CHE MÁI, LÀM NÓC.
Lợp nhà , che hiên , che mái , làm mui ghe , lợp mui ghe , làm các loại nóc để che mưa , nắng gió….nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Mậu Thìn , Quý Dậu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo ,Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Canh Dần ,Quý Tị , Ất Mùi , Kỷ Hợi, Tân Sửu , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Hợi , Nhâm Tý , Giáp Dần.
VỤ 5 : ĐỘNG ĐẤT BAN NỀN.
Trước khi cất nhà hay xây dựng 1 công trình nào phải dọn 1 chỗ tất có sự động đất. Động đất là như cuốc đào xới đất…khiến cho bằng phẳng để làm nền xây dựng. Vậy nên chọn trong 15 ngày tốt khởi công :
” Giáp Tý , Quý Dậu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Tân Tị , Giáp Thân , Bính Tuất , Giáp Ngọ , Bính Thân , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh Tý , Giáp Thìn , Quý Sửu.”
Nên chọn ngày có các Sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên Ân , Huỳnh Đạo , Nguyệt Không
Nên chọn các trực : Trừ , Định , Chấp , Thành , Khai.
Không nên chọn ngày có các Hung Sát : Thổ Ôn , Thổ Cấm , Thổ Phủ , Thổ Kỵ , Thiên Tặc , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Thiên Địa Chuyển Sát , Cửu Thổ Quỷ.
Kỵ các ngày có trực : Kiên , Phá , Bình , Thâu.
Ngày Quý Mùi , Ất Mùi , Mậu Ngọ : Đại Kỵ Động Thổ.
VỤ 6 : XÂY ĐĂP NỀN , TƯỜNGXây đắp nền nhà , dinh thự , chùa…hoặc xây đắp tường vách , nên chọn trong 20 ngày tốt sau :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Canh Ngọ , Tân Mùi , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Giáp Thân , Ất Mùi , Đinh Dậu , Kỷ Hợi , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Nhâm Tý , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Canh Thân , Tân Dậu “.
Nên gặp các Sao tốt : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Nguyệt Không Thiên Ân , Huỳnh Đạo ,
Nên gặp các trực : Trừ , Định , Chấp , Thành , Khai.
Riêng vụ xây đắp tường vách nên gặp Phục Đoạn & trực Bế.
Nên tránh các Hung Tinh : Thổ Ôn , Thổ Cấm , Thổ Phủ , Thổ Kỵ , Thiên Tặc , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Thiên Địa Chuyển Sát , Cửu Thổ Quỷ
Kỵ gặp các trực : Kiên , Phá , Bình , Thâu.
Kỵ làm 3 ngày : Quý Mùi , Ất Mùi , Mậu Ngọ.
VỤ 7 : KHỞI CÔNG LÀM GIÀN GÁC.
Trong vụ cất nhà thường có làm giàn gác. Giàn là như giàn trò , giàn Bếp , cất giàn để xây dựng cao ốc…..Gác là sàn gác , gác lửng , gác lầu….Khởi công làm giàn gác nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây :
” Kỷ Tị , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Mậu Tý , Canh Dần , Ất Mùi , Kỷ Hợi , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Nhâm Tý , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân , Tân Dậu. “
Nên gặp các sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Nguyệt Không.
Nên kỵ các Sao Hung sát : Chánh Tứ Phế , Thiên Tặc , Địa Tặc , Hỏa Tinh , Nguyệt Xung , Tứ Tuyệt , Diệt Một , Thiên Địa Hoang Vu , Xích Khẩu , Đại Không Vong , Tiểu Không Vong , Phủ Đầu Sát , Mộc Mã Sát , Đao Chiến Sát , Phá bại Nhật
VỤ 8 : ĐẶT TÁNG .
Ngày đặt táng để dựng cột hoặc gắn cửa kê gác…nên chọn trong 39 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Đinh Hợi , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Canh Dần , Quý Tị , Ất Mùi , Đinh dậu , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh tý , Nhâm Dần ,Quý Mẹo , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Nhâm Tý , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Bính Thìn , Đinh Tị , Kỷ Mùi ,Canh Thân , Tân Dậu. “
Nên chọn các ngày có các Sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp , Thiên Phúc , Thiên Phú , Thiên Hỷ , Thiên Ân , Nguyệt Ân.
Nên gặp các trực : Mãn , Bình , Thành , Khai.
Nên kỵ các Hung Sát : Chánh Tứ Phế , Thiên Tặc , Địa Tặc , Thiên Hỏa , Địa Hỏa.
VỤ 9 : DỰNG CỘT .
Dựng cột tức đặt cột lên táng , hoặc trồng cột nên chọn trong 4 ngày : Dần , Thân , Tị , Hợi vì 4 ngày này gọi là Tứ Trụ
Nhưng chọn được ngày Bính Dần , Tân Tị , Kỷ Hợi , Mậu Thân thì tốt hơn những ngày Dần , Thân , Tị , Hợi khác.
VỤ 10 : GÁC ĐÒN ĐÔNG.
Trước tiên cho NCd nói rõ 1 tý về cái tên của nó. Thưc ra ngày xưa người ta làm nhà là Tọa Nam _ Hướng Bắc , nên trục ngang của nhà là trục Đông-Tây , thành thử chính xác phải gọi nó là Đòn Đông , chứ không phải Đòn Dông như hiện nay. Có lẽ theo thời gian nó dần trại đi mà thành chữ ” dông” vậy.
Trong các vụ thuộc về cất nhà thì gác Đòn Đông hệ trọng nhất ! Vì nó là cái rường nhà , chỗ cao thượng hơn hết của cái nhà. Muốn nhà ở được yên ổn và thịnh tiến nên chọn trong 36 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Canh Ngọ , tân Mùi , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Bính Tý , Mậu Dần , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Bính Tuất , Mậu Tý , Canh Dần , Giáp Ngọ , Bình Thân , Đinh Dậu , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh Tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị , Đinh Mùi , Kỳ Dậu , Tân Hợi , Quý Sửu , Ất Mẹo , Đinh Tị , Kỷ Mùi , Tân Dậu , Quý Hợi.
Nên chọn các Sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp , Thiên Phúc , Thiên Phú , Thiên Hỷ , Thiên Ân , Nguyệt Ân.
Nên chọn các Trực : Mãn , Bình , Thành , Khai .
Nên kỵ các Sao xấu : Chánh Tứ Phế , Thiên Tặc , Địa Tặc , Thiên Hỏa , Địa Hỏa.
Chú ý : Trong ngày dựng cột , nếu kịp lúc gác đòn đông thì gác luôn khỏi chọn ngày gác đòn đông , vẫn tốt như thường.
VỤ 11 : LÀM CỬA.
Làm cửa , trổ cửa , gắn cửa…nên chọn theo số ngày trong tháng.
_ Tháng đủ chọn các ngày : 1 , 2 , 3 , 7 , 8 , 12 , 13 , 14 , 18 , 19 , 20 , 24 ,25 , 29 ,30.
_ Tháng thiếu chọn các ngày : 1 , 2 , 6 , 7 , 11 , 12 , 13 , 17 , 18 , 19 , 23 , 24 ,28 , 29 .
Chú ý : Ngày Canh Dần chẳng nên làm cửa lớn.
VỤ 12 : LÀM KHO LẪM 
Làm nhà kho để tàng trữ hàng hóa , vật phẩm phải chọn ngày tốt tùy theo mùa.
_ Mùa Xuân : chọn ngày Kỷ tị , Đinh Mùi , Đinh Tị.
_ Mùa Hạ : chọn ngày Kỷ Tị , Giáp Ngọ.
_ Mùa Thu : chọn ngày Ất Hợi , Nhâm Ngọ.
_ Mùa Đông : chọn ngày Tân Mùi , Ất Hợi , Canh Dần , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Bính Thìn.
Nên gặp ngày có Trực : Thành , Khai rất tốt cho việc làm kho vựa.
VỤ 13 : SỬA CHỮA KHO LẪM
Kho , vựa chứa hàng hóa có chỗ hư yếu , nay muốn tu bổ lại cho kín đáo , bền chắc , nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Ngọ , Ất Mùi “.
Nên gặp ngày có Trực : Mãn.
VỤ 14 : ĐEM NGŨ CỐC VÀO KHO
Ngũ cốc là 5 thứ gạo , như thực ra là ý chỉ chung các loại hàng nông sản vậy. Muốn mang nó vào kho lẫm cất cho yên ổn , khỏi bị khuấy phá , hư hao , nên chọn trong 9 ngày tốt sau đây :
” Canh Ngọ , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Ất Dậu , Kỷ Sửu , Canh dần , Quý Mẹo “
Nên gặp các Sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức.
Nên gặp các Trực : Mãn , Bình , Thâu.
VỤ 15 : VỀ NHÀ MỚI , DỜI CHỔ Ở .
Muốn dọn vào nhà mới cất xong , hoặc dời về chỗ ở mới ( mới mua , mới sang , mới mướn…) rất cần chọn trong 21 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Mậu Thìn , Canh Ngọ , Đinh Sửu , Mậu Dần , Ất Dậu , Canh Dần ,Nhâm Thìn , Quý Tị , Ất Mùi , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Bính Ngọ , tân Hợi , Quý Sửu , Bính Thìn , Đinh Tị , Nhâm Tuất.
VỤ 16 : LÀM NHÀ BẾP HAY SỬA NHÀ BẾP.
Muốn xây dựng nhà Bếp hay sửa chữa nhà Bếp nên chọn trong 12 ngày tốt sau đây :
” Bính Dần , Kỷ Tị , Tân Mùi , Mậu dần , Kỷ Mẹo , Giáp Thân , Ất Dậu , Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân “
Nên gặp ngày có các Trực : Định , Thành , Khai.
Chú ý : Chớ lầm xây nhà Bếp với xây Bếp, 2 ngày này khác nhau đấy.
VỤ 17 : XÂY BẾP .
Xây Bếp là xây cái Bếp ( ngày xưa người ta không dùng Bếp giống hiện nay , mà phải xây 1 cái bệ để đặt cà ràng lên nấu ) , làm cái khuôn Bếp đặt lò hay cà-ràng lên nấu ăn. Bếp là chỗ nấu ăn , rất quan trọng , vì ăn để bổ dưỡng với ăn để sanh bệnh khác nhau. Vậy nên chọn trong 18 ngáy tốt sau đây đề xây Bếp , đặt bếp.
” Giáp Tý , Ất Sửu , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Quý Dậu , Giáp Tuất , Ất Hợi , Quý Mùi , Giáp Thân , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Tân Hợi , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân “
Hoặc nên chọn ngày tốt tùy theo tháng như sau :
Tháng 1,2 chọn ngày Tuất , Sửu – Tháng 3,4 chọn ngày Tý , Mẹo – Tháng 5,6 chọn ngày Dần , Tị – Tháng 7,8 chọn ngày Thìn , Mùi – Tháng 9,10 chọn ngày Ngọ , Dậu
– Tháng 11,12 chọn ngày Thân , Hợi.
Đây chỉ là các ngày căn bản thông thường. Thực ra yếu quyết về chọn ngày làm Bếp phải căn cứ tuổi & hoàn cảnh nữ trạch chủ. Các sách bình thường nhiều khi cũng chọn tuổi Nữ Trạch chủ , nhưng chỉ để chọn hướng. Chính ra đó không phải cách của Tiền hiền , người xưa dùng tuổi nữ trạch chủ để chọn ngày đặt Bếp , chọn giờ để nhóm lửa thôi. Tuỳ theo người nữ đó còn ở nhà với bố ( tất nhiên mẹ cô đã mất ) , hay đã xuất giá tính Phu tinh, chồng chết thì tính theo Tử tinh ….không đơn giản như các cách chọn ngày này. Ở đây , NCD chỉ muốn giới thiệu các ngày căn bản cho các anh chị , các bạn dễ xem , ai cũng có thể tính được , tìm được vậy , không cần phải đi xem thầy.
VỤ 18 : THỜ PHƯỢNG TÁO THẦN.Tế lễ ông Táo , lập trang thờ ông Táo nên chọn trong 21 ngày sau đây :
” Đinh Mẹo , Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Tuất , Ất Hợi , Kỷ Mẹo , Canh thìn , Giáp Thân , Ất Dậu , Đinh Hợi , Kỷ Sửu , Đinh Dậu , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Bính ngọ , Kỷ Dậu , Tân Hợi , Quý Sửu , Ất Mẹo , Tân Dậu , Quý Hợi “
Nên gặp các ngày có Trực : Trừ , Thành , Khai.
VỤ 19 : TẠ LỂ ĐẤT ĐAI
Tạ thổ , làm lễ cúng đất đai nên chọn trong 8 ngày tốt sau đây :
” Canh Ngọ , Đinh Sửu , Giáp thân , Quý Tị , Canh Tý , Đinh Mùi , Giáp Dần , Quý Hợi “
VỤ 20 : LÓT GIƯỜNG .
Việc ngủ nghĩ rất quan hệ đến sức khoẻ và tính mạng. Vậy vụ lót giường tức là đặt cái giường tại 1 nơi nào trong nhà cũng rất quan hệ như việc đóng ráp giường. Các việc ấy đều nên chọn trong 34 ngày tốt sau đây :
” Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Kỷ tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Bính Tý , Đinh Sửu , Canh Thìn , Tân Tị , Ất Dậu , Bính Tuất , Đinh Hợi , Mậu Tý , Quý Tị , Đinh Dậu , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Ất Tị , Bính Ngọ , Giáp Dần , Ất Mẹo , Bính Thìn , Đinh Tị , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu , Nhâm Tuất “
Rất hạp với ngày có Trực : Khai , Nguy.
Kỵ các ngày có các Trực : Kiên , Phá , Bình , Thâu.
ĐẠI KỴ ngày có 8 Tinh tú sau : Tâm , Mão , Khuê , Lâu , cơ , Vĩ , Sâm , Nguy. Nếu phạm sẽ tai hại cho hài nhi , 10 đứa chết 9 (nếu lót giường để sanh đẻ ) . Đừng lầm lẫn Sao Nguy với Trực Nguy , Sao Nguy thì Kỵ lót giường , nhưng Trực Nguy thì nên lót giường .
Như đã nói ở trên kia , phần lót giường này NCd xin soạn chi tiết thêm vì thấy nó quan trọng , 1/3 đời người phải nằm trên giường ngủ mà ! Luận về An Sàng ,tức đặt giường nằm , không thể đơn giản cho rằng giường nào cũng giống nhau. Có 1 số sách cũng phân ra lót giường cho sản phụ ( lót giường để sinh đẻ trong sách Bát Trạch ) , nhưng không phải thế , bởi như vậy thì cũng quá đơn giản rồi vậy. An Sàng có 4 loại : Giá thú an sàng ( là lót giường chuẫn bị cưới), Thiên cư di sàng ( tức là dời nhà mà An Sàng khác ) , Lục Giáp an sàng ( tức là có thai mà an sàng vậy ), Cầu Tự di sàng ( tức là cầu có con mà dời giường vậy ). Mỗi việc mỗi khác , bởi cách dùng DỤNG THẦN khác nhau vậy. Thuật ngữ này có lẽ hơi mới với 1 số anh chị , các bạn nhưng nó là nhân tố chính trong việc xem lựa ngày giờ của người xưa vậy. Như Giá thú cũng vậy ,hầu như các thầy xem ngày chỉ hỏi tuổi đôi nam nữ rồi tìm ngày nào không khắc kỵ , không biết rằng yếu quyết trong đó chính là CHỌN NGÀY BỒI BỔ CHO DỤNG THẦN. Kể cả việc chọn ngày đặt Bếp , nhóm Bếp cũng thế , tùy theo DỤNG THẦN là gì mà chọn , và người ta dùng tuổi người nữ để xác định DỤNG THẦN thôi. Cho nên DỤNG THẦN mới là chính. Vì thế NCD mới soạn thêm phần này , cách chọn ấy như sau :
_ GIÁ THÚ AN SÀNG : Có thể ngày này trùng với ngày cưới , hay trước đó 5,3 ngày , 1 tuần lễ đã đặt giường trước. Trường hợp này nên lấy tuổi chồng làm chủ , chọn Sao cát sánh đôi , hợp với tuổi vợ .Nghĩa là :
Nam mệnh Nguyên Thần Sinh vượng , Quan Tinh đắc địa , hoặc có Ấn Thụ sinh phù , lại hợp với Phu Tinh , Tử Tinh của Nữ mệnh đuộc Bình lệnh là đủ rồi. Có Quý Nhân , Lộc Mã hội họp , đó là THƯỢNG CÁT. Phải so với khóa chọn ngày giờ cưới , không được xung nhau , Dương khí & Âm Thai không nên xung.
Nên gặp Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên Nguyệt nhị Đức Hợp , Thiên Hỷ , Hoàng Đạo , Thanh Long Sinh Khí , Kim Quỹ , Tam Hợp , Lục Hợp cùng các Trực Khai , Thành , Định , Nguy . Kỵ gặp các ngày Kiên , Phá , Bình , Thâu , Bế ( trừ ngày có Trực Phá thì tuyệt đối KỴ ,các ngày khác nếu Sao Cát nhiều có thể làm ). Nhiều người lấy nữ mệnh làm chủ đã sai , lại có người còn vẽ vời dùng ngày sinh nữ nữa , thật hoang đường !
.Nam mệnh Nguyên Thần là xem Thiên Can của nam là gì , chọn ngày giờ sinh vượng của nó(theo vòng Trường Sinh) tức là sinh vượng cho nguyên thần vậy. .Quan tinh của nó là gì ? Khắc với mình là Quan Quỹ , tức là Quan tinh vậy ,thí dụ nam là Giáp Dần chẵng hạn , thì Canh Tân Thân Dậu là Quan Tinh của nó , Tân là Chính Quan vì đủ cả Âm Dương , Canh là Thiên Quan vì thuần Dương.
.Ấn Thụ của nó là gì ? Ấn Thụ là sinh ra mình , là cha mẹ mình , như nam Giáp mạng thuộc Mộc , thì sinh ra nó là Thủy sinh Mộc , vậy Ấn Thụ của nó trường hợp này là Nhâm Quý Hợi Tý , với Quý là Chính Ấn , Nhâm là Thiên Ấn ( có sách ghi Kiểu Ấn là không hợp vậy ) .
. Phu Tinh của Nữ Mệnh là gì ? Nam lấy cung khắc mình làm Quan Quỹ , thể hiện cho sự nghiệp , thì nữ lấy cung khắc mình đại diện cho Phu Tinh , người chồng. Tỷ như người nữ là tuổi Mậu Ngọ chẳng hạn , thì Mậu thuộc Thổ chịu Mộc khắc , nên Phu Tinh của Mậu chính là Giáp Ất Dần Mẹo Mộc vậy. Trong đó cũng phân ra Ất là Chính Tài vì gồm đủ Âm Dương với Mậu , Giáp là Thiên Tài vì cùng với Mậu là thuần Dương.
. Tử Tinh của Nữ Mệnh là gì ? Tử là con cái , là cái ta sinh ra. Thổ sinh Kim. Nên Tử Tinh của Mậu Thổ chính là Canh Tân Thân Dậu . Nhưng ở đây có khác trên 1 tý , Chân Tử Tinh lại là cùng tính Âm Dương với Nữ Mệnh , cho nên Canh chính là Chân Tử Tinh của nữ Mậu vậy.
Tất cả những kiến thức trên đây , nếu các anh chị , các bạn nào đã nghiên cứu qua cách xem Tử Vi , Tứ Trụ đều hiểu ngay.
Vậy thì ngày ta lựa ở đây phải hợp với Quan Tinh hay Ấn Tinh của nam , mà cũng hợp với Phu Tinh hay Tử Tinh của nữ. Ta thử xem nhé : Do phép xem này lấy Nam Mệnh làm chủ , với Phu-Tử Tinh chỉ cần Bình là được nên cũng dễ. Nam mệnh Giáp sinh tại Hợi , vượng tại Mẹo , ta hãy lấy Mẹo , vì Ất Mẹo là Chân PHU TINH của tuổi nữ vậy. Vùa vượng Nguyên thần vừa vượng Phu tinh. Ta cũng có thể lấy Giáp Dần nhưng nó không bằng thôi. Trong khóa cách cần thêm Nhâm Quý Hợi Tý để lấy Thủy dưỡng Mộc , coi như có cả Ấn Thụ sinh phù. Ta có thể chọn ngày như : năm Ất Dậu , tháng Ất Dậu , ngày Tân Hợi , giờ Nhâm Thìn. Bởi ta có thể chọn theo Thiên Can , có thể chọn theo Địa Chi. Khóa này ta không lo Tân khắc Ất vì đã có Nhâm làm trung gian , Tân sẽ sinh Nhâm để rồi Nhâm sinh Ất. Cũng không lo Thìn Thổ và Hợi Thủy , vì đã có Dậu Kim làm trung gian giống như trên. Lại có Thìn Dậu Lục Hợp. Nói chung tùy thực tế lịch năm đó mà ta quyết chọn tháng & ngày thích hợp , bởi trong 12 canh giờ thì ta dễ chọn giờ thích hợp thôi.
_ THIÊN CƯ DI SÀNG : Cách cục này lại lấy Nữ Mệnh làm chủ , chọn khóa Tứ trụ Phu Tinh sinh vượng, Tử Tinh có khí , không phạm Hình , Xung , Khắc , Phá , không bị xung Thai Nguyên . Khóa chọn thành hợp cả cung nam nữ của 2 bên Hồng Loan ,Thiên Hỷ , Long Đức , hay các cách Thực Lộc của mệnh. Nhưng người nhà rất nhiều , không thể tránh né được tất , ít ra cũng phù hợp với số đông. Điều quan trọng hơn hết là nhà mà dời đi , trước hết hãy xét TỌA HƯỚNG có lợi không đã , mọi chuyện khác tính sau.
Phu-Tử Tinh thì trên kia đã nói , nay nói cách tính Thai Nguyên. Không kể nam nữ , lấy CAN CHI CỦA THÁNG SINH làm chủ , Can tiến 1 vị , Chi tiến 3 vị (không kể mức Can Chi mà nó đang đứng) , hợp thành Can Chi mới , đó là Dương Khí của Nam , là Âm Thai của Nữ. Giả như người đó sinh tháng 2 năm Ất Sửu , ta có tháng đó là Kỷ Mẹo. Kỷ tiến 1 vị là Canh , Mẹo tiến 3 vị là Ngọ , vậy cung cần tìm chính là Canh Ngọ vậy. 
Thiên Hỷ cung : Tính theo Địa Chi ,cách dễ nhớ nhất là chì cần nhớ 2 cung Thìn & Tị , năm Thìn lấy Tị làm Thiên Hỷ , năm Tị lấy Thìn làm Thiên Hỷ. Cca1 cung khác thì cứ cho cung Thiên Hỷ xoay ngược chiều kim đống hồ so với Địa Chi đi thuận là ra thôi.
Hồng Loan cung : Tìm được cung Thiên hỷ rồi thì cung Hồng Loan là đối diện nó , quá dễ tìm rồi.
_ LỤC GIÁP DI SÀNG : Giường lấy Tọa làm trọng , như Tý sơn Ngọ hướng , thì giường nhà là chính hướng , tức là Tọa Khảm. Nên chọn Quý Nhân , Lộc của mạng cùng Quý Nhân , Lộc của Thái Tuế cùng đến phương ấy , lại thêm Thiên Đức , Nguyệt Đức cùng đến cung ấy , Thái Dương hợp chiếu , lại thêm các ngày có Sao Thiên Hỷ , kỳ Lân , Phượng Hoàng.
Với cách này thì quả thật nó là chuyên môn trong PT vậy , bởi phải xét theo Tọa Hướng thì còn dễ , nhưng do tính các Sao cát phi đến cung nên rất khó chỉ cho các anh chị , các bạn. Nếu anh chị , các bạn nào đã biết sơ qua nay muốn đào sâu thêm , xin vẽ lên dùm cho NCD hình 1 bàn tay với các vị trí của 12 Địa Chi , mới dễ chỉ hơn vậy.
_ CẦU TỰ DI SÀNG : Cách này cũng cần phối hợp 1 bàn tay mới dễ chỉ hơn , người xưa nói ” Vạn sự qui nhất chưởng” mà , muôn sự tính toán đều qui vào lòng bàn tay , khi cần có thể bấm đốt tay tính ngay không cần phải giở sách xem.
Cách này có thể nói ngắn gọn như vầy : Lấy Tọa của giường phối với Cung phi của nam nữ tìm Du Niên tốt , chọn ngày có các Sao Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên tự , Thiên Hỷ , Hồng Loan , Chân Lộc , Chân Quý , hợp cùng Thái Dương , Thái Tuế Lộc -Quý cũng được , phi đến phương Tọa ấy. Trong khóa chọn ngày giờ , cốt yếu nữ mệnh có Tử Tinh hiện rõ , nam mệnh Quan Tinh sinh vượng chầu hợp cung mệnh Thiên Tự , Thiên Hỷ , Lộc , Quý ; các cách này không được cùng xung nhau ( tức là trong năm tháng ngày giờ dù có lựa tốt hợp cho các vụ cũng không được tự xung nhau , đây là điều rất quan trọng vậy ). Nên chọn ngày có các Sao Sinh Khí , Kim Quỹ , Kỳ Lân , Phượng Hoàng , Nhị Đức Hợp , các ngày có các Trực Khai , Thành , Nguy , Định.
VỤ 21 : LÓT GIƯỜNG .
Hai họ nạp lễ để định làm thân , làm xuôi gia với nhau hầu tính việc hôn nhân cho con cái mình ,cũng nên chọn ngày tốt để được thuận hợp trong mọi việc về sau. Có tất cả 18 ngày tốt sau đây :
” Bính Dần , Đinh mẹo , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Bính Tuất , Mậu Tý , Nhâm Thìn , Quý Tị , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Nhâm Tý , Giáp Dần ,Ất Mẹo , Đinh Tị , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi “.
Nên gặp các Sao : Huỳnh Đạo , Tam Hợp
Nên gặp các Trực : Định , Thành.
Nên tránh các Sao: Hà Khôi , Câu Giảo
Nên tránh các Trực : Kiên , Phá.
VỤ 22 : LÀM LỄ HỎI , LỄ CƯỚI GẢ , LỄ ĐƯA RƯỚC DÂU -RỄ
Trong cuộc hôn nhân , trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rễ. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày : vừa cưới gã vừa đưa rước dâu rễ. các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây :
” Bính Dần , Đinh Mẹo , Bính Tý , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Bính Tuất , Mậu Tý , Canh Dần , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị “
Nên gặp các sao : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Tục Thế , Âm Dương Hạp , Nhân dân Hợp , và nhất là gặp ngày Bất Tương.
Nên gặp Trực : Thành.
VỤ 23 : NGÀY BẤT TƯƠNG.
Cưới gã , nếu chọn được 1 ngày tốt theo vụ 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong vụ 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau :
_ Lập Xuân và Vũ Thủy : ngày Bính Dần , Đinh Mẹo , Bính Tý , Kỷ Mẹo , Mậu Tý , Canh Dần , Tân Mẹo.
_ Kinh Trập và Xuân Phân : ngày Ất Sửu , Bính Tý , Đinh Sửu , Bính Tuất , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Mậu Tuất , Canh Tý , Canh Tuất.
_ Thanh Minh và Cốc Vũ : ngày Ất Sửu , Đinh Sửu , Ất Dậu , Kỷ Sửu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu.
_ Lập Hạ và Tiểu Mãn : ngày Giáp Tý , Giáp Tuất , Bính Tý , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Mậu Tý , Bính thân , Đinh dậu , Mậu Tuất.
_ Mang Chủng và Hạ Chí : ngày Quý Dậu , Giáp Tuất , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Ất Mùi , Bính Thân ,Mậu Tuất , Kỷ mùi.
_ Tiểu Thử và Đại thử : ngày Nhâm thân , Quý Dậu , Giáp Tuất , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất.
_ Lập Thu và Xử Thử : ngày Kỷ Tị , Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Quý Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Ất Tị , Mậu Ngọ , kỷ Mùi.
_ Bạch Lộ và Thu Phân : ngày Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp thân , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ , Giáp Thìn , Mậu Ngọ.
_ Hàn Lộ và Sương giáng : ngày Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Quý Tị , Quý Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi.
_ Lập Đông và Tiểu Tuyết : ngày Mậu Thìn , Canh Ngọ , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Canh Dần , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Nhâm Dần ,Quý Mẹo , Mậu Ngọ .
_ Đại Tuyết và Đông Chí : ngày Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Tân Tị , Nhâm Thìn , Tân Sửu , Đinh Tị
_ Tiểu Hàn và Đại Hàn : ngày Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Đinh Sửu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Canh Dần , Tân Mẹo , Tân Sửu , Bính Thìn.
Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở vụ trên.
VỤ 24 : NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI GÃ.
Tháng cưới gã có lợi có hại , nhưng thời nay nhiều người không coi trọng lắm , nhưng NCD cũng xin ghi ra đây cho các anh chị , các bạn xem. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét theo tuổi cô dâu để chọn tháng , thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau :
_ năm Tý , Ngọ : Tháng 6-12 đại lợi ; tháng 1-7 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 2-8 hại cha mẹ chồng ( không có không sao , tức là qua đời hay vắng mặt ) ; tháng 3-9 hại cha mẹ vợ (nt) ; tháng 4-10 hại chú rễ ; tháng 5-11 hại cô dâu.
_ năm Sửu , Mùi : tháng 5-11 đại lợi ; tháng 4-10 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 3-9 hại cha mẹ chồng ; tháng 2-8 hại cha mẹ vợ ; tháng 1-7 hại chú rễ ; tháng 6-12 hại cô dâu
_ năm Dần Thân : tháng 2-8 đại lợi ; tháng 3-9 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 4-10 hại cha mẹ chồng ; tháng 5-11 hại cha mẹ vợ ; tháng 6-12 hại chú rễ ; tháng 1-7 hại cô dâu.
_ năm Mẹo , Dậu : tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10 /tháng 3-9 /tháng 2-8.
_ năm Thìn , Tuất : tháng 4-10 /tháng 5-11 /tháng 6-12 /tháng 1-7 /tháng 2-8 /tháng 3-9.
_ năm Tị , Hợi : tháng 3-9 /tháng 2-8 /tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *