ĐỌC SÁCH CHU DỊCH

6

ĐỌC SÁCH CHU DỊCH

Điều mà tôi muốn nói tới, rằng: cái gì quyết định cho chí hướng, đã chỉ đạo phương hướng, mà Người và Sự – Vất, tất phải đi qua (!).

Vậy thì, chí hướng căn cứ vào đâu để mà tồn tại (?) Chí hướng quyết định phương hướng dựa vào cơ sở nào đây (?) 

Số “3” là con số của “trùng hư”, đây là một định nghĩa rõ ràng từ Lão Tử. Nhưng mối liên hệ giữa con người và sự vật, rồi chính sự phát triển của con người và sự vật, cũng đều không thể rút ra một kết luận chính xác và rõ ràng.

Nói rằng, sự biến đổi ở bên ngoài, có thể “thấy”. Nhưng nguyên nhân biến đổi ở bên trong, cái nội tại hiện hữu, cái biến đổi ở bên trong này, luôn hình thành có chí hướng nhất định, hướng dẫn hành vi hoạt động của con người, đi theo một phương hướng nào đó.

Thuật toán của Đông Phương học cho chúng ta biết rằng: “chu nhi phục thủy”, trong chu kỳ năm 1864 – 2043, đối với cáitài của Thiên, thì chúng ta đang ngồi hào 6 quẻ Sơn Thiên Đại súc: 

“Hà thiên chi cù, hanh”. 

Vậy thì, còn cái tài của Địa, cái tài của Nhân, trong hệ thống Tam tài, sẽ được tính toán như thế nào ? Thông qua đó, chính chúng ta nhận thức được điều gì đây (!)

Quải – Bác luận


Trong bối cảnh mà người phải biết chiết trung, do bởi Trời cao không thích sự cực đoan. 

Có những người, dù trong lúc sướng hay khổ, cũng đều biết chia sẻ. Có những người, là bạn trong lúc giầu sang, nhưng ngoảnh mặt quay lưng ở lúc khốn cùng. Và có những người hoạn nạn thì có nhau, nhưng đến lúc phú qúy thì lại trở mặt.

Đứng trước chiến thắng nhà Tần bạo ngược, Hạng Vũ đã phải đối đầu với một thách thức mới: đó là việc phân phối thành quả thu được sau chiến thắng. Cốt lõi của sự phân phối này, chính là sự công bằng.

Không ai có thể giữ được lòng trung thành, của những người đi theo mình, nếu không có sự công bằng. Khi không có sự trung thành của những người bên dưới mình, thì chẳng một ai có thể giữ được ngôi vị Bá chủ của mình được. Vậy mà

Hạng Vũ bị Lưu Bang đánh bại. Thật vậy ! 

Lưu Bang đã thành công, là nhờ biết cách sử dụng những con người có tài năng, như Trương Lương, Hàn tín, Tiêu Hà, Trần Bình. 

Ngược lại, Hạng Vũ chỉ có một người khôn ngoan, đó là Phạm Tăng.

Lưu Bang biết quy tụ những con người tài năng lại với nhau. Hạng Vũ như chẳng biết sử dụng con người của Phạm Tăng vậy.

Trí khôn tập thể của Lưu Bang, đã chiến thắng chủ nghĩa anh hùng cá nhân của Hạng Vũ. (Hào 6 Quải – Bác)


  
Tìm Hiểu Mối Quan Hệ Hào Từ Với 60 Can Chi


Hệ thống 60 Can Chi có quan hệ với Hào từ quẻ Dịch không ?

Trong quá trình trải nghiệm và khảo chứng, ta nhận thấy Can Chi thật là giản dị, vậy mà ít thấy sách vở bàn tới, rất hiếm khi thấy nói tới mối quan hệ giữa Can Chi với hào từ.

Chúng ta từng bước khảo nghiệm mối quan hệ này, đó là thuyết Bản thể: cái mà phải dựa vào. Đối với thuyết Sinh – Thành, chúng ta khảo nghiệm sau.

Bắt đầu từ trường phái Tam huyền đời nhà Hán (Tiêu diên Thọ, Kinh Phòng, Dương Hùng) 
Trường phái “Tam huyền” đã thống nhất quy định:

A- Thiên Can phối ứng với quẻ Dịch như sau:

– Giáp Nhâm phối ứng quẻ Càn
– Ất Quý phối ứng quẻ Khôn
– Bính phối ứng quẻ Cấn
– Đinh phối ứng quẻ Đoài
– Mậu phối ứng quẻ Khảm
– Kỷ phối ứng quẻ Ly
– Canh phối ứng quẻ Chấn
– Tân phối ứng quẻ Tốn

Sắp xếp lại thuận tự của 10 Can khi phối ứng với quẻ Dịch như sau:

1. Giáp – Càn
2. Ất – Khôn
3. Bính – Cấn
4. Đinh – Đoài
5. Mậu – Khảm
6. Kỷ – Ly
7. Canh – Chấn
8. Tân – Tốn
9. Nhâm – Càn
10. Quý – Khôn

B- Địa chi phối ứng với quẻ Dịch như sau:

乾宫八卦属金 
Càn cung bát quái thuộc kim 乾为天 
Càn Vi Thiên 天风姤 
Thiên Phong Cấu 天山遁 
Thiên Sơn Độn 天地否 
Thiên Địa Bỉ 风地观 
Phong Địa Quán 山地剥 
Sơn Địa Bác 火地晋 
Hỏa Địa Tấn 火天大有 
Hỏa Thiên Dại Hữu

坎宫八卦属水 
Khảm cung bát quái thuộc thủy 坎为水 
Khảm Vi Thủy 水泽节 
Thủy Trạch Tiết 水雷屯 
Thủy Lôi Truân 水火既济 
Thủy Hỏa Ký Tế 泽火革 
Trạch Hỏa Cách 雷火丰 
Lôi Hỏa Phong 地火明夷 
Địa Hỏa Minh Di 地水师 
Địa Thủy Sư

艮宫八卦属土 
Cấn cung bát quái thuộc thổ 艮为山 
Cấn Vi Sơn 山火贲 
Sơn Hỏa Bí 山天大畜 
Sơn Thiên Đại Súc 山泽损
Sơn Trạch Tổn 火泽睽 Hỏa Trạch Khuê 天 泽履 
Thiên Trạch Lý 风泽中孚 
Phong Trạch Trung Phu 风山渐 
Phong Sơn Tiệm

震 宫八卦属木 
Chấn cung bát quái thuộc mộc 震为雷 
Chấn Vi Lôi 雷地豫 
Lôi Địa Dự 雷 水解 
Lôi Thủy Giải 雷风恒 
Lôi Phong Hằng 地风升 
Địa Phong Thăng 水风井 
Thủy Phong Tỉnh 泽风大过 
Trạch Phong Đại Quá 泽雷随 
Trạch Lôi Tùy

巽宫八卦属木 
Tốn cung bát quái thuộc mộc 巽为风 
Tốn Vi Phong 风天小畜 
Phong Thiên Tiểu Súc 风火家人 
Phong Hỏa Gia Nhân 风雷益 
Phong Lôi Ích 天雷无妄 
Thiên Lôi Vô Vọng 火雷噬嗑 
Hỏa Lôi Phệ Hạp 山雷颐 
Sơn Lôi Di 山 风蛊 
Sơn Phong Cổ

离宫八卦属火 
Ly cung bát quái thuộc hỏa 离为火 
Ly Vi Hỏa 火 山旅 
Hỏa Sơn Lữ 火风鼎 
Hỏa Phong Đỉnh 火水未济 
Hỏa Thủy vị Tế 山水蒙 
Sơn Thủy Mông 风水涣 
Phong Thủy Hoán 天水讼 
Thiên Thủy Tụng 天火同人 
Thiên Hỏa Đồng Nhân

坤宫八卦属土 
Khôn cung bát quái thuộc thổ 坤为地 
Khôn Vi Địa 地雷复 
Địa Lôi Phục 地泽临 
Địa Trạch Lâm 地天泰 
Địa Thiên Thái 雷天大壮 
Lôi Thiên Đại Tráng 泽天夬 
Trạch Thiên Quải 水天需 
Thủy Thiên Nhu 水地比 
Thủy Địa Tỉ

兑宫八卦属金 
Đoái cung bát quái thuộc kim 兑为泽 
Đoài Vi Trạch 泽水困 
Trạch Thủy Khốn 泽地萃 
Trạch Địa Tụy 泽山咸 
Trạch Sơn Hàm 水山蹇 
Thủy Sơn Kiển 地山谦 
Địa Sơn Khiêm 雷山小过 
Lôi Sơn Tiểu Quá 雷泽归妹 
Lôi Trạch Quy Muội

Thực hiện thuận tự theo 60 Can Chi, ta xác định được từng cặp Can Chi phối hợp với từng hào từ quẻ Dịch:

1. Giáp Tý – hào 1 
2. Ất Sửu – hào 4 
3. Bính Dần – hào 6 
4. Đinh Mão – hào 2 
5. Mậu Thìn – hào 2 
6. Kỷ Tị – hào 6 
7. Canh Ngọ – hào 4
8. Tân Mùi – hào 4 
9. Nhâm Thân – hào 5 
10. Quý Dậu – hào 6 
11. Giáp Tuất – hào 6 
12. Ất Hợi – hào 5 
13. Bính Tý – hào 5 
14. Đinh Sửu – hào 3 
15. Mậu Dần – hào 1 
16. Kỷ Mão – hào 1 
17. Canh Thìn – hào 3 
18. Tân Tị – hào 5 
19. Nhâm Ngọ – hào 4 
20. Quý Mùi – hào 1 
21. Giáp Thân – hào 5 
22. Ất Dậu – hào 6 
23. Bính Tuất – hào 4 
24. Đinh Hợi – hào 4 
25. Mậu Tý – hào 6 
26. Kỷ Sửu – hào 2 
27. Canh Dần – hào 2 
28. Tân Mão – hào 6 
29. Nhâm Thìn – hào 3 
30. Quý Tị – hào 2 
31. Giáp Ngọ – hào 4
32. Ất Mùi – hào 1 
33. Bính Thân – hào 3 
34. Đinh Dậu – hào 5 
35. Mậu Tuất – hào 5
36. Kỷ Hợi – hào 3 
37. Canh Tý – hào 1 
38. Tân Sửu – hào 1 
39. Nhâm Dần – hào 2 
40. Quý Mão – hào 3 
41. Giáp Thìn – hào 3 
42. Ất Tị – hào 2 
43. Bính Ngọ – hào 
44. Đinh Mùi – hào 6 
45. Mậu Thân – hào 4 
46. Kỷ Dậu – hào 4 
47. Canh Tuất – hào 6 
48. Tân Hợi – hào 2 
49. Nhâm Tý – hào 1 
50. Quý Sửu – hào 4 
51. Giáp Dần – hào 2 
52. Ất Mão – hào 3 
53. Bính Thìn – hào 1 
54. Đinh Tị – hào 1 
55. Mậu Ngọ – hào 3 
56. Kỷ Mùi – hào 5 
57. Canh Thân – hào 5 
58. Tân Dậu – hào 3 
59. Nhâm Tuất – hào 6 
60. Quý Hợi – hào 5 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *