– Chồng KIM vợ MỘC: Không được nhiều năm, cả ngày cãi cọ, hai mệnh đều có hại, nửa đời hôn nhân cô quả, chồng Nam vợ Bắc.
– Chồng KIM vợ THỦY: Thiên duyên hợp tác, ý chí cao cường, phu thê hợp tuổi sống thọ 80, thành gia lập thất vừa có tiền lại vừa có của, con cháu đầy đàn, cơ nghiệp thịnh vượng.
– Chồng KIM vợ THỔ: Phu thê hòa hợp, cuộc sống vinh hoa phú quý tới già. Một đời hưởng phúc hưởng lạc, con cháu đầy đàn, khỏe mạnh giỏi giang.
– Chồng KIM vợ HỎA: Hay cãi nhau sinh lục đục khó khăn, giữa đường tương khắc đứt gánh phải xa quê hương. Cả đời không an định vì cãi cọ, nếu biết thông cảm cho nhau thì cát tường hơn, nhưng hôn nhân cũng chỉ ở mức trung bình.
Đừng bỏ lỡ: Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì để May mắn, Phát tài?
Mệnh MỘC
– Vợ chồng cùng mệnh MỘC: Xứng lứa vừa đôi, hai Mộc tương bỉ, nếu phu thê tương hợp được thì tốt, con cháu đề huề, vợ chồng hòa thuận, nếu không thì khắc chế mà dẫn đến tổn thương.
– Chồng MỘC vợ THỦY: Vợ chồng đồng thuận, hòa hợp, như một đôi cá gặp nước, sinh tài lộc thịnh vượng, vợ chồng bách niên giai lão, kim tiền bảo ngọc đầy nhà.
– Chồng MỘC vợ HỎA: Như đũa một đôi, gối một bộ, Mộc Hỏa sinh vượng khí, con cái sinh ra đều tốt đẹp, phu thê hòa hợp trường thọ, tài vận và quan lộc cũng vượng.
– Chồng MỘC vợ THỔ: Tâm không hợp, phu thê cãi vã không an phận, giao tiếp bên ngoài hay gây khẩu thiệt thị phi, hai bên đều có tâm tư riêng.
– Chồng MỘC vợ KIM: Không vừa ý, trước hợp sau ly, chia thành hai hướng Đông Tây mà không thể ngoái đầu, bên nhau không lâu dài.
Xem thêm: Mệnh Mộc hợp màu gì?
– Mệnh THỦY
– Vợ chồng cùng mệnh THỦY: Cùng nhau bình hòa, hai người vui vẻ hòa hợp, nước nhỏ chảy nhiều chảy lâu thành nước lớn, hôn nhân ở mức trung bình.
– Chồng THỦY vợ KIM: Một đôi phu thê trời phú, cuộc sống phú quý, con đàn cháu đống, về già tự có con cháu lo lắng phụng dưỡng, hôn nhân thượng cát.
– Chồng THỦY vợ MỘC: Nhân duyên bách niên giai lão, nam đa tài nữ đa sắc, đồng sàng đồng mộng đa diệu kế, tiền tài tự đến mà không phải vất vả kiếm tìm, hôn nhân thượng cát.
– Chồng THỦY vợ HỎA: Không dễ thành đôi, Thủy Hỏa tương phùng như hổ gặp sói, nam Hỏa nữ Thủy còn có thể thành đôi, có tiền tài nhưng hay dễ bệnh tật, đau yếu, hôn nhân bất lợi.
– Chồng THỦY vợ THỔ: Không tương phối, phu thê hay cãi vã tranh đấu, sinh con vất vả, làm gì cũng khó nhưng nếu cùng nhau chia sẻ, hôn nhân sẽ tốt đẹp hơn.
Xem thêm: Mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì để tài lộc đầy tay, vận may tới tấp?
– Mệnh HỎA
– Vợ chồng cùng mệnh HỎA: Hai Hỏa bùng lên ngọn lửa lớn, cá một cặp, uyên ương một đôi, tài lộc dồi dào, con cái thành đạt, hôn nhân cát lợi.
– Chồng HỎA vợ KIM: Không tốt, vợ chồng khắc nhau, đến già đều không có chỗ dựa, sẽ xảy ra đoạn trường chia lìa, tái hợp đầy đau thương, hôn nhân bất lợi.
– Chồng HỎA vợ MỘC: Thành đạt phú quý tới cuối đời, sinh được quý tử ngoan hiền, như đôi uyên ương được tác hợp, phúc lộc song toàn.
– Chồng HỎA vợ THỦY: Vợ chồng cãi cọ phân ly, con chấu bất lợi, gia đạo gian nguy, tới già vẫn không được an bình.
– Chồng HỎA vợ THỔ: Phúc lộc lưỡng toàn, vui vẻ trọn đời, phu thê đồng thuận tát cạn biển Đông, đa phần từ thanh mai trúc mã mà nên, hôn nhân cát lợi.
Xem thêm: Mệnh Hỏa hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?
– Xem tuổi vợ chồng hợp khắc, vợ chồng cùng mệnh THỔ: Lưỡng Thổ tương sinh, phu thê hoà hợp, trước khó sau dễ, hôn nhân song hành cùng trời cao, trăm năm không chia lìa, lắm của nhiều con.
– Chồng THỔ vợ KIM: Phu thê hòa hợp, tài lộc sung túc, sinh con trai con gái đều phú quý, là mối lương duyên từ tiền kiếp, hôn nhân cát lợi.
– Chồng THỔ vợ MỘC: Vợ chồng như đôi chim không hót chung một bài, tương khắc không ai nhường ai, gia trạch bất an, con cái hiếm muộn, tài đến rồi lại đi, cả đời bần hàn khốn khó.
– Chồng THỔ vợ THỦY: Phu thê tương khắc, trước hợp sau lý, tương tranh mà không thành đôi, thường xuyên cãi cọ ảnh hưởng con cái, gia trưởng trong nhà, hôn nhân bất lợi.
– Chồng THỔ vợ HỎA: Hôn nhân phát tài, tài lộc dồi dào, sinh quý tử, vượng con cháu, phúc thọ đầy nhà, hôn nhân vượng cát.
Đừng bỏ lỡ: Mệnh Thổ hợp màu gì để thu hút hỷ khí?
2. Xem tuổi vợ chồng theo cung Mệnh (cung Phi)
Xem cung Mệnh hay còn gọi là cung Phi hay cung Phi bát trạch.
Có 8 cung khác nhau, gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững cả về tinh thần và vật chất.
Ngược lại, nếu rơi vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh sẽ rất xấu, hại về công danh, tài lộc và chuyện con cái.
Xem bảng bên dưới để biết cung Mệnh (cung Phi bát trạch) của bạn là gì.
BẢNG CUNG PHI BÁT TRẠCH 1
Năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
1940
|
1949
|
1958
|
1967
|
1976
|
Càn
|
Ly
|
1941
|
1950
|
1959
|
1968
|
1977
|
Khôn
|
Khảm
|
1942
|
1951
|
1960
|
1969
|
1978
|
Tốn
|
Khôn
|
1943
|
1952
|
1961
|
1970
|
1979
|
Chấn
|
Chấn
|
1944
|
1953
|
1962
|
1971
|
1980
|
Khôn
|
Tốn
|
1945
|
1954
|
1963
|
1972
|
1981
|
Khảm
|
Cấn
|
1946
|
1955
|
1964
|
1973
|
1982
|
Ly
|
Càn
|
1947
|
1956
|
1965
|
1974
|
1983
|
Cấn
|
Đoài
|
1948
|
1957
|
1966
|
1975
|
1984
|
Đoài
|
Cấn
|
BẢNG CUNG PHI BÁT TRẠCH 2
Năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
1985
|
1994
|
2003
|
2012
|
2021
|
Càn
|
Ly
|
1986
|
1995
|
2004
|
2013
|
2022
|
Khôn
|
Khảm
|
1987
|
1996
|
2005
|
2014
|
2023
|
Tốn
|
Khôn
|
1988
|
1997
|
2006
|
2015
|
2024
|
Chấn
|
Chấn
|
1989
|
1998
|
2007
|
2016
|
2025
|
Khôn
|
Tốn
|
1990
|
1999
|
2008
|
2017
|
2026
|
Khảm
|
Cấn
|
1991
|
2000
|
2009
|
2018
|
2027
|
Ly
|
Càn
|
1992
|
2001
|
2010
|
2019
|
2028
|
Cấn
|
Đoài
|
1993
|
2002
|
2011
|
2020
|
2029
|
Đoài
|
Cấn
|
BẢNG KẾT HỢP CUNG MỆNH ĐỂ BIẾT TỐT XẤU
|
Càn |
Khảm |
Cấn |
Chấn |
Tốn |
Ly |
Khôn |
Đoài |
Càn |
Phục Vị |
Lục Sát |
Thiên Y |
Ngũ Quỷ |
Họa Hại |
Tuyệt Mệnh |
Diên Niên |
Sinh Khí |
Khảm |
Lục Sát |
Phục Vị |
Ngũ Quỷ |
Thiên Y |
Sinh Khí |
Diên Niên |
Tuyệt Mệnh |
Họa Hại |
Cấn |
Thiên Y |
Ngũ Quỷ |
Phục Vị |
Ngũ Quỷ |
Tuyệt Mệnh |
Họa Hại |
Sinh Khí |
Diên Niên |
Chấn |
Ngũ Quỷ |
Thiên Y |
Lục Sát |
Phục Vị |
Diên Niên |
Sinh Khí |
Họa Hại |
Tuyệt Mệnh |
Tốn |
Họa Hại |
Sinh Khí |
Tuyệt Mệnh |
Diên Niên |
Phục Vị |
Thiên Y |
Ngũ Quỷ |
Lục Sát |
Ly |
Tuyệt Mệnh |
Diên Niên |
Họa Hại |
Sinh Khí |
Thiên Y |
Phục Vị |
Lục Sát |
Ngũ Quỷ |
Khôn |
Diên Niên |
Tuyệt Mệnh |
Sinh Khí |
Họa Hại |
Ngũ Quỷ |
Lục Sát |
Phục Vị |
Thiên Y |
Đoài |
Sinh Khí |
Họa Hại |
Diên Niên |
Tuyệt Mệnh |
Lục Sát |
Ngũ Quỷ |
Thiên Y |
Phục Vị |
Xem tuổi vợ chồng theo mệnh, các cặp vợ chồng lấy nhau là sinh khí, hôn nhân hạnh phúc viên mãn
– Chồng Chấn lấy vợ cung Ly
– Chồng Ly lấy vợ cung Chấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Khảm lấy vợ cung Tốn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Càn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Cấn
– Chồng cung Càn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Cấn lấy vợ cung Khôn
Cặp vợ chồng no ấm cả đời
– Chồng Chấn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Ly lấy vợ cung Ly
– Chồng Tốn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Khảm
– Chồng Đoài lấy vợ cung Đoài
– Chồng Khôn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Càn lấy vợ cung Càn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Cấn
Các cặp vợ chồng lấy nhau là phúc đức
– Chồng Chấn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Ly lấy vợ cung Khảm
– Chồng Tốn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Ly
– Chồng Đoài lấy vợ cung Cấn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Càn
– Chồng càn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Đoài
Các cặp vợ chồng dễ gặp nhiều bất hòa
– Chồng Chấn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Khảm lấy vợ cung Càn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Tốn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Ly
– Chồng Càn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Cấn lấy vợ cung Chấn
Các cặp vợ chồng cưới nhau dễ ly tán
– Chồng Chấn lấy vợ cung Càn
– Chồng Ly lấy vợ cung Đoài
– Chồng Tốn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Cấn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Ly
– Chồng Khôn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Càn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Khảm
Cặp vợ chồng dễ bị nhiều bệnh tật
– Chồng Chấn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Ly lấy vợ cung Cấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Càn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Đoài
– Chồng Đoài lấy vợ cung Khảm
– Chồng Khôn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Càn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Ly
Các cặp vợ chồng là duyên trời định
– Chồng Chấn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Ly lấy vợ cung Tốn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Ly
– Chồng Khảm lấy vợ cung Chấn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Khôn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Càn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Càn
Các cặp vợ chồng gặp nhiều muộn phiền, khó sống hạnh phúc bên nhau
– Chồng Chấn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Ly lấy vợ cung Càn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Khôn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Chấn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Càn lấy vợ cung Ly
– Chồng Cấn lấy vợ cung Tốn
Để biết chi tiết về cung Mệnh các tuổi, cách tính nhẩm cung Mệnh, xem bài viết dưới đây:
Xem cung mệnh vợ chồng, quan trọng không kém gì xem tuổi
Nhiều người chỉ xem tuổi kết hôn, thấy hai tuổi khắc nhau thì cho là không hợp không thể lấy nhau. Điều này chưa hoàn toàn chính xác bởi tuổi khắc nhưng cung
3. Xem tuổi vợ chồng theo Can Chi
+ Xem Thiên Can hợp khắc
Có 10 Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Thiên can |
Sinh |
Hợp |
Khắc |
Xung |
Giáp |
Bính |
Kỷ |
Mậu |
Canh |
Ất |
Đinh |
Canh |
Kỷ |
Tân |
Bính |
Mậu |
Tân |
Canh |
Nhâm |
Đinh |
Kỷ |
Nhâm |
Tân |
Quý |
Mậu |
Canh |
Quý |
Nhâm |
Giáp |
Kỷ |
Tân |
Giáp |
Quý |
Ất |
Canh |
Nhâm |
Ất |
Giáp |
Bính |
Tân |
Quý |
Bính |
Ất |
Đinh |
Nhâm |
Giáp |
Đinh |
Bính |
Mậu |
Quý |
Ất |
Mậu |
Đinh |
Kỷ |
Khi xem vợ chồng có hợp nhau theo Thiên can sẽ cho kết quả:
– Nếu can năm sinh của vợ sinh cho can năm sinh của chồng: Rất tốt.
– Nếu can năm sinh của vợ hợp cho can năm sinh của chồng: Tốt.
– Nếu can năm sinh của chồng khắc với can năm sinh của vợ: Tốt vừa.
– Nếu can năm sinh của chồng cùng hành với can năm sinh của vợ: Bình thường.
– Nếu can năm sinh của vợ khắc với can năm sinh của chồng: Rất xấu.
+ Xem Địa Chi xung hợp
Có 12 Địa Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Xét các mối quan hệ của 12 Địa Chi:
Là Tam hợp: Thân Tý Thìn, Tị Dậu Sửu, Hợi Mão Mùi, Dần Ngọ Tuất (Tốt)
Là Lục hợp: Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi (Tốt)
Là Lục hại: Tý Mùi, Sửu Ngọ, Dần Tị, Mão Thìn, Thân Hợi, Dậu Tuất (Xấu)
Là Lục xung: Tý Ngọ, Sửu Mùi, Dần Thân, Mão Dậu, Thìn Tuất, Tị Hợi (Xấu)
Nếu tuổi hai vợ chồng được Tam hợp hay Lục hợp thì vợ chồng hòa thuận, đoàn kết, hợp nhau trong gia đình cũng như công việc. Nhưng nếu lỡ phạm phải Lục hại hay Lục xung thì tính cách, suy nghĩ của hai người có nhiều điểm không hợp nhau, dễ dẫn đến mâu thuẫn bất đồng, cuộc sống gia đình kém an vui, ảnh hưởng đến việc kết hợp làm ăn.