Mẹo hay chọn SIM phong thủy PHÁT LỘC liền tay
Không cần phải nhờ Thầy xem hộ, tự bạn cũng biết được ý nghĩa sim phong thủy, ý nghĩa số điện thoại của mình. Từ đó ứng dụng thực tế làm ăn phát tài phát lộc
1. Tại sao nên dùng sim phong thủy?
Thời đại công nghệ số, hầu như mỗi người đều sở hữu cho riêng mình ít nhất 1 chiếc điện thoại. Điện thoại bây giờ thậm chí còn có thể sử dụng cùng lúc 2 sim.
Việc mua sim điện thoại cũng rất đơn giản, nhiều người chọn sim tùy ý thích, không có kiêng kị hay ưu tiên gì. Song kì thực ngay cả sim điện thoại cũng có thể giúp vận trình của chủ nhân tăng tiến nếu được chọn lựa kĩ càng, hợp tuổi hợp mệnh.
Việc mua sim điện thoại cũng rất đơn giản, nhiều người chọn sim tùy ý thích, không có kiêng kị hay ưu tiên gì. Song kì thực ngay cả sim điện thoại cũng có thể giúp vận trình của chủ nhân tăng tiến nếu được chọn lựa kĩ càng, hợp tuổi hợp mệnh.
Sim phong thủy càng ngày càng được nhiều người ưa chuộng khi lựa chọn sim điện thoại cho mình bởi những giá trị thiết thực cùng ý nghĩa sâu sắc của nó.
Chọn sim số đẹp hợp phong thủy có thể giúp chủ nhân gặp nhiều điều may mắn, phúc lộc tràn trề, cũng như đảm bảo được sự hạnh phúc, an yên trong đời sống của chủ nhân. Nói cách khác, chọn số sim hợp phong thủy có thể chính là cánh cửa dẫn bạn đến thành công 1 cách nhanh chóng và thuận lợi hơn nhiều.
Việc giao tiếp, giao dịch hàng ngày thường khó thiếu được sự hiện diện của chiếc điện thoại. Khi ấy, số sim sẽ giúp bạn có nhân duyên tốt hơn, hợp tác làm ăn thuận lợi, đi đến thỏa thuận đôi bên cùng có lợi.
Ngược lại, khi sim không hợp phong thủy, không hợp mệnh, chẳng những không thể nâng đỡ vận trình tăng tiến mà còn có thể kéo mọi thứ đi xuống, khiến bạn gặp phải những điều xui xẻo nữa.
2. Tiêu chí đánh giá sim số đẹp
Số điện thoại đẹp hay không nó dựa vào cái nhìn của mỗi người, tuy nhiên cái đẹp của số sim có những tiêu chí chung sau đây:
Đẹp về phong thủy: tức là các con số trong sim có sự hài hòa âm dương, hợp tuổi hợp mệnh sẽ kích thích được tài vận chủ nhân, xua tan điềm dữ
Đẹp về âm vần: Các con số trong sim tạo thành âm vần thậm chí tạo thánh sóng âm, tăng dần đều hay giảm dần đều giúp số sim trở nên dễ nhớ cho dù là lần đầu bạn biết về chúng
Gồm các bộ số đặc biệt: Các bộ số giống nhau, đảo nhau, gánh nhau…. tạo nên thế cân bằng, hay tăng dần, giảm dần về mặt giá trị cũng làm cho chiếc đẹp hơn, đặc biệt hơn
Các bộ số kép: Đó là các số khác biệt tạo nên thương hiệu riêng như tam hoa, tứ quý…
Mẹo chọn sim chuẩn phong thủy, phát lộc liền tay |
3. Ý nghĩa các con số từ 0 – 9 trong thẻ sim
Một dãy sim sẽ bao gồm 10 con số, trình tự sắp xếp cũng có sự khác biệt. Bởi vậy, mỗi số sim điện thoại đều là duy nhất, không tồn tại dãy số thứ 2 y hệt.
Theo ý nghĩa các con số, các số từ 0 – 9 được phân định ý nghĩa dựa vào cách đọc phiên âm Hán Việt như sau:
Số 0 – Không: không có gì, không được gì; tròn trịa, viên mãn.
Số 1 – Nhất: đứng đầu, duy nhất, độc nhất, chỉ có một.
Số 2 – Nhị: mãi mãi, hạnh phúc.
Số 3 – Tam: Tài, tài lộc, tài năng, tài hoa.
Số 4 – Tứ: tử, bốn mùa.
Số 5 – Ngũ: phúc, số sinh.
Số 6 – Lục: lộc, lộc tài, lộc vượng.
Số 7 – Thất: mất, thất bại; phất, sự tăng trưởng một cách nhanh chóng.
Số 8 – Bát: phát, phát tài, phát lộc, phát triển.
Số 9 – Cửu: trường cửu, trường thọ, mãi mãi bền vững.
Khi tra ý nghĩa số điện thoại, thông thường chúng ta sẽ ghép ý nghĩa các con số lại với nhau để luận.
– Ý nghĩa 3 số đầu dãy sim tượng trưng cho quá khứ, nối liền với sự khởi đầu.
– Ý nghĩa 3 số giữa dãy sim sẽ thể hiện cho hiện tại của bạn.
– Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại tượng trưng cho hậu vận. Đồng thời, thể hiện cái kết ở tương lai của bạn.
4. Ý nghĩa các đầu số điện thoại của từng nhà mạng
– Ý nghĩa sim số đẹp mạng Viettel
Đầu số 098: Trường phát, mãi mãi phát tài, phát lộc, chỉ sự phát triển tới đỉnh cao.
Đầu số 097: Mãi phất, tượng trưng cho may mắn, sự thăng tiến nhanh chóng nhưng vô cùng bền vững.
Đầu số 096: trường lộc, tài lộc dư dả, dồi dào.
Đầu số 086: phát lộc, đầu số phong thủy đẹp, may mắn với người làm ăn kinh doanh.
Đầu số 032: tài mãi.
Đầu số 033: song tài.
Đầu số 034: tài lộc bốn mùa may mắn, sung túc cả năm.
Đầu số 035: tài sinh phúc.
Đầu số 036: tài lộc.
Đầu số 037: tài phất, tài năng đột biến, tài lộc đến bất ngờ.
Đầu số 038: tài phát.
Đầu số 039: tài vượng, tài năng đỉnh cao.
– Ý nghĩa sim điện thoại mạng VinaPhone
Đầu số 091: đứng đầu quyền lực.
Đầu số 094: bốn mùa trường thọ.
Đầu số 081: phát sinh may mắn.
Đầu số 082: phát mãi.
Đầu số 083: Phát tài.
Đầu số 084: Bốn mùa đều phát.
Đầu số 085: phúc sinh phát tài phát lộc.
Đầu số 088: song phát.
– Ý nghĩa đầu số sim mạng MobiFone
Đầu số 090: may mắn, thịnh vượng song hành
Đầu số 093: tài năng đỉnh cao.
Đầu số 070: Vượt qua thử thách từ con số 0.
Đầu số 076: phất lộc, tài lộc ùn ùn kéo đến.
Đầu số 077: thuận buồm xuôi gió, tài lộc vững chắc.
Đầu số 078: Ông Địa may mắn.
Đầu số 079: Thần Tài mang nhiều tài lộc
Đầu số 089: đại phát, trường phát.
– Ý nghĩa sim mạng Vietnamobile
Đầu số 092: hạnh phúc thịnh vượng.
Đầu số 052: vạn phúc, phúc mãi.
Đầu số 056: phúc lộc, sinh lộc
Đầu số 058: phát triển ổn định
– Ý nghĩa đầu số 099 mạng Gmobile
Đầu số 099: đầu số vàng, đại trường cửu.
Đầu số 059: phúc thọ dồi dào, an khang thịnh vượng.
5. Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại
Sim số đẹp có thế số, khi đọc sim theo thế 3/3/4 thì bạn có thể tra ý nghĩa số điện thoại 4 số đuôi sim. Nhưng nếu đọc sim theo thế 4/4/2 thì hãy tham khảo cách đọc luận ý nghĩa 2 số cuối điện thoại sau nhé:
Số 00 – khai sinh cho sự bắt đầu, khởi đầu viên mãn.
Số 01 – sinh ra tất cả.
Số 02 – mãi mãi bất diệt.
Số 03 – tài đức vẹn toàn, tài lộc viên mãn.
Số 04 – không tử, không chết.
Số 05 – phú quý thọ khang ninh, phúc lộc dồi dào.
Số 06 – không lộc.
Số 07 – không mất.
Số 08 – không phát.
Số 09 – khởi đầu viên mãn, thành công vang dội. Ý nghĩa khác: Âm dương hòa hợp (số 0 là tượng trung cho “âm” phù hợp cho nữ, số 9 là “dương” thích hợp cho nam giới, 0-9 hợp lại giúp âm dương hòa hợp, gia đình hạnh phúc).
Số 10 – may mắn vẹn toàn.
Số 11 – song lần nhất, chỉ một mình duy nhất.
Số 12 – nhất mãi.
Số 13 – nhất tài.
Số 14 – sinh tử, bốn mùa đều sinh sôi.
Số 15 – sinh phúc.
Số 16 – sinh lộc, tài lộc sinh sôi nảy nở.
Số 17 – phát đạt, thịnh vượng.
Số 18 – sinh phát, nhất phát.
Số 19 – một bước lên trời.
Số 20 – hạnh phúc viên mãn.
Số 21 – mãi sinh, không bao giờ kết thúc.
Số 22 – hạnh phúc mãi mãi.
Số 23 – mãi tài.
Số 24 – hạnh phúc suốt bốn mùa.
Số 25 – mãi sinh phúc, phúc đức đong đầy.
Số 26 – mãi lộc, con số đẹp, may mắn.
Số 27 – dễ phất, làm gì cũng dễ.
Số 28 – mãi phát, làm ăn thuận buồm xuôi gió.
Số 29 – mãi vĩnh cửu.
Số 30 – tài lộc viên mãn.
Số 31 – tài nhất, tài sinh, khởi đầu tài năng.
Số 32 – tài mãi, song tài, đa tài.
Số 33 – song tài, vững chắc kiên định, sung túc dư dả.
Số 34 – tài tử, tài hoa hơn người.
Số 35 – tài phúc.
Số 36 – tài lộc.
Số 37 – tài năng phát huy sức mạnh.
Số 38 – Ông Địa nhỏ.
Số 39 – Thần Tài nhỏ.
Số 40 – bình an vượt qua mọi khổ nạn.
Số 41 – tử sinh, cái chết được hình thành.
Số 42 – niềm tin bền vững.
Số 43 – tứ tài, tài năng xuất chúng.
Số 44 – tứ tử, từ cõi chết trở về, tai qua nạn khỏi.
Số 45 – thuận tình thuận lý.
Số 46 – bốn mùa đều có lộc, bốn mùa no đủ.
Số Số 47 – chết mất, lực bất tòng tâm.
Số 48 – bốn mùa đều phát đạt.
Số 49 – tử mãi mãi, cái chết không có hồi kết thúc.
Số 50 – hạnh phúc cân bằng, phát triển bền vững.
Số 51 – sinh ra là nhất.
Số 52 – hạnh phúc mãi mãi, ghép hai con số trông giống hình trái tim thay lời muốn nói “anh yêu em” hoặc “em yêu anh”.
Số 53 – phúc tài, sim gánh vận hạn, có phúc có tài, tai qua nạn khỏi, mọi sự đều thuận.
Số 54 – phúc sinh bốn mùa, may mắn cả năm.
Số 55 – đại phúc.
Số 56 – sinh lộc, phúc lộc.
Số 57 – phú quý thịnh vượng.
Số 58 – tiền tài sinh sôi nảy nở, không ngừng phát đạt.
Số 59 – phúc thọ.
Số 60 – phúc lộc viên mãn.
Số 61 – lộc sinh, tài lộc sinh sôi nảy nở.
Số 62 – lộc mãi.
Số 63 – lộc tài.
Số 64 – lộc dư giả 4 mùa.
Số 65 – lộc sinh phúc.
Số 66 – song lộc, nhiều lộc.
Số 67 – lộc phất, lộc đến bất ngờ.
Số 68 – lộc phát.
Số 69 – lộc dồi dào bất tận.
Số 70 – an nhàn hạnh phúc.
Số 71 – phát triển đến đỉnh cao.
Số 72 – phất mãi.
Số 73 – như ý cát tường.
Số 74 – tài lộc trời ban.
Số 75 – may mắn bất ngờ.
Số 76 – phất lộc, lộc tài lộc vận gia tăng nhanh chóng.
Số 77 – thiên thời địa lợi, thời cơ may mắn đã đến.
Số 78 – Ông Địa lớn.
Số 79 – Thần Tài lớn.
Số 80 – hậu thuẫn vững chắc, phát triển bền vững.
Số 81 – khởi đầu thuận lợi, phát đạt.
Số 82 – phát mãi.
Số 83 – phát tài.
Số 84 – phát đạt, phát triển suốt 4 mùa.
Số 85 – làm ăn hưng thịnh.
Số 86 – phát lộc.
Số 87 – thất bại, hao tốn tiền bạc.
Số 88 – song phát.
Số 89 – phát mãi mãi, đại phát, phát triển giàu sang.
Số 90 – quyền lực vĩnh cửu.
Số 91 – hao tài tốn của.
Số 92 – trường tồn mãi mãi.
Số 93 – mãi tài.
Số 94 – phúc đức dồi dào, làm ăn khấm khá.
Số 95 – trường sinh.
Số 96 – trường lộc, tài lộc trường tồn cùng thời gian.
Số 97 – sức mạnh như vũ bão.
Số 98 – mãi phát.
Số 99 – đại trường cửu.
6. Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại
Với những dãy sim số đẹp có thế số đọc theo nhịp 4/3/3, bạn có thể luận sim theo ý nghĩa 3 số cuối bằng cách ghép ý nghĩa các con số của từng con số từ 0, 1, 2, 3,…, 8, 9. Chẳng hạn:
Có quan niệm cho rằng, nên xem đuôi số điện thoại hay đuôi sim phong thủy bằng 3 số cuối cùng để biết tốt xấu. Nguyên nhân là do nhiều người dùng quan niệm về câu nói “vững như kiềng 3 chân”, cho nên số điện thoại có ý nghĩa tốt đẹp phải thỏa mãn điều kiện 3 số cuối mang ý nghĩa tốt đẹp và ngược lại.
Dưới đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ về những số đuôi điện thoại (3 số) có ý nghĩa tốt về mặt phong thủy mà theo nhiều người quan niệm.
Đuôi số 132 – “Sinh tài mãi”. Dãy số mang trong mình ý nghĩa tài lộc luôn luôn sinh sôi nảy nở mãi tích lũy theo thời gian.
Đuôi số 136: sinh tài lộc, nhất tài lộc, đỉnh tài lộc.
Đuôi số 162 – ý nghĩa tài lộc sinh sôi bền vững, con số này đặc biệt thích hợp với những người làm ăn buôn bán.
Đuôi số 183 – Sinh Phát Tài tức là sinh và phát tài cho người sử dụng nếu như đồng hành lâu dài.
Đuôi số 283: mãi phát tài
Đuôi số 286: mãi phát lộc
Đuôi số 365: Như chúng ta biết một năm có 365 ngày mà 36 là con số mang ý nghĩa tài lộc “Tài Lộc Quanh Năm”.
Đuôi số 369: tài lộc trường cửu
Đuôi số 389: tam bát cửu, đời đời ấm no
Đuôi số 413 – một năm có bốn mùa thì cả bốn mùa sinh tài. Tài lộc quanh năm tự mình sinh sổi nảy nở.
Đuôi số 456: bốn mùa sinh lộc, bốn năm đầy lộc
Đuôi số 468: bốn mùa lộc phát
Đuôi số 522: mãi yêu em
Đuôi số 562: sinh lộc mãi
Đuôi số 532 – đây là dãy số gửi gắm mong muốn tài lộc sinh sôi vững bền mãi mãi của người sử dụng.
Đuôi số 569: phúc lộc thọ (sim tam đa)
Đuôi số 638 – ý nghĩa Lộc Tài Phát giúp đem lại may mắn cho người làm kinh doanh, buôn bán.
Đuôi số 789 – là dãy số tiến, mang hàm ý “là số tiền” gửi gắm mong muốn phát đạt bền vững, con đường sự nghiệp phát đạt rồi tiến dần tới trường cửu.
Đuôi số 865 – cách đọc của dãy số trong tiếng hán việt là bát lục ngũ tạm dịch nghĩa là Phát Lộc Cả Năm.
Đuôi số 868: phát lộc phát
Đuôi số 968 – theo cách đọc Hán tự thì đây là dãy số mang trong mình ý nghĩa Trường Cửu Lộc Phát. Là con số may mắn nhờ hội tụ đầy đủ bộ số chỉ quyền uy, lộc phát.
Đuôi số 999 – mang ý nghĩa trường cửu, bất diệt thể hiện sức mạnh và quyền uy của người dùng.
7. Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại hung cát
Với những sim số điện thoại đọc theo nhịp 3/3/4, bạn có thể tra cứu ý nghĩa số điện thoại bằng 4 số đuôi sim. Một vài trường hợp như sau:
Đuôi số 0578: không năm nào thất bại, không năm nào thất bát.
Đuôi số 1102: Độc nhất vô nhị
Đuôi số 1111: Tứ trụ vững chắc
Đuôi số 1368: Cả đời phát lộc
Đuôi số 1314: trọn đời trọn kiếp
Đuôi số 1569: sinh phúc lộc thọ
Đuôi số 1352: trọn đời yêu em
Đuôi số 1486: một năm bốn mùa phát lộc
Đuôi số 1618: nhất lộc nhất phát
Đuôi số 1919: một bước lên trời, một bước lên mây
Đuôi số 2204: mãi mãi không tử (chết), mãi mãi bất tử
Đuôi số 2283: mãi mãi phát tài
Đuôi số 2628: Hái ra lộc
Đuôi số 2626: Tài lộc cân bằng
Đuôi số 3456: bạn bè nể sợ
Đuôi số 4078: bốn mùa không thất bát.
Đuôi số 4953: tai qua nạn khỏi
Đuôi số 4078: Bốn mùa vụ được suôn sẻ
Đuôi số 5656: Tài lộc sinh tài lộc
Đuôi số 6868: Lộc phát tài
Đuôi số 6979: lộc lớn tài lớn
Đuôi số 6688: song lộc, song phát
Đuôi số 6789: san bằng tất cả, sống bằng tình cảm
Đuôi số 7838: Ông Địa lớn, ông Địa nhỏ
Đuôi số 7939: Thần tài lớn, thần tài nhỏ
Đuôi số 8386: phát tài phát lộc
Đuôi số 8686: Phát lộc phát lộc
Đuôi số 9574: trường sinh bất tử
8. Ý nghĩa sim tam hoa, tứ quý
Sim tam hoa, sim tứ quý là dãy sim có các con số được lặp lại 3 lần, 4 lần.
– Ý nghĩa sim tam hoa
111: tam sinh
222: mãi mãi mãi
333: tam tài, toàn tài
444: tam tử
555: tam phúc
666: tam lộc
777: tam thất
888: tam phát
999: tam cửu
– Ý nghĩa sim tứ quý cát lành, may mắn:
0000: bốn mùa viên mãn.
1111: tứ trụ vững chắc.
2222: hạnh phúc mãi mãi.
3333: toàn tài.
4444: bốn mùa phú quý.
5555: sinh đường làm ăn.
6666: tứ lộc, bốn mùa tài lộc dư dả.
7777: bốn mùa không mất, bất khả xâm phạm.
8888: tứ phát, bốn mùa đều phát.
9999: tứ cửu, mãi mãi trường cửu, trường thọ
– Ý nghĩa sim tứ quý hung, không tốt, mang điều xui xẻo:
1110, 0111: một trứng ba hương, xui xẻo chết chóc.
4278: bốn mùa đều thất bát.
7749: mất mát, chết chóc thê thảm.
3670: tài lộc mất trắng.
7376: thất tài thất lộc.
9. Hướng dẫn cách chọn sim phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh
– Xét ngũ hành sinh khắc
Muốn chọn sim hợp phong thủy hợp mệnh, bạn cần phải xét các yếu tố ngũ hành sinh khắc của các con số ứng với mệnh ngũ hành của mình.
Chúng ta đều biết ngũ hành gồm có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong đó, ngũ hành sinh khắc được thể hiện như sau:
Ngũ hành tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Ngũ hành tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Tiếp đến, chúng ta xét về hành của các con số, theo đó ta có:
Thủy: số 1
Thổ: số 2, 8
Mộc: số 3, 4
Kim: số 6, 7
Hỏa: số 9
Ta sẽ thấy thiếu sự xuất hiện của con số 0 và số 5. Đó là vì số 0 không thuộc hành nào trong ngũ hành, còn số 5 mang tính trung hòa. Hai con số này có thể hợp với tất cả các mệnh.
Tiếp nữa, bạn cần xem mệnh ngũ hành theo năm sinh để biết mình mệnh gì. Khi đã biết được mệnh ngũ hành của bản thân, ta sẽ chọn được số điện thoại phong thủy tương sinh với mệnh.
Các bạn chú ý rằng cách tính mệnh cho sim sẽ căn cứ vào con số cuối cùng của dãy sim. Con số đó ứng với mệnh nào thì số sim sẽ mang mệnh đó. Ví dụ: 0939.368.198 mang mệnh Thổ vì con số cuối cùng là số 8 – mệnh Thổ trong ngũ hành.
Sim phong thủy cho người mệnh Kim:
Nếu bạn là người mệnh Kim, vậy thì bạn nên chọn sim mệnh Kim và mệnh Thổ, bởi Thổ sinh Kim, Thổ là mệnh tương sinh còn Kim là bản mệnh. Theo đó, sim của bạn nên kết thúc bởi các số sau: 2, 8, 6, 7.
Sim phong thủy cho người mệnh Mộc:
Xem sim số đẹp, bạn mang mệnh Mộc, sim của bạn nên mang mệnh Mộc và Thủy. Thủy sinh Mộc, là mệnh tương sinh, còn Mộc là bản mệnh. Con số cuối trong sim điện thoại của bạn nên là 3, 4, 1.
Sim phong thủy cho người mệnh Thủy:
Với người ngũ hành thuộc Thủy thì ngoài sim mang số ngũ hành bản mệnh, có thể chọn thêm sim mang số ngũ hành tương sinh là mệnh Kim. Như vậy, số điện thoại của bạn nên kết thúc bởi các con số: 1, 6, 7.
Sim phong thủy cho người mệnh Hỏa:
Người mệnh Hỏa nên chọn sim có con số cuối thuộc hành Hỏa hoặc Mộc. Mộc sinh Hỏa, con số hành Mộc là 3, 4. Con số hành Hỏa là 9.
Sim phong thủy cho người mệnh Thổ:
Bạn là người mệnh Thổ, nên chọn sim mệnh Thổ hoặc mệnh Hỏa, tương ứng với các con số là 2, 8, 9.
– Xét yếu tố âm dương tương phối
Ngoài yếu tố ngũ hành tạo nên số sim đẹp thì phong thủy còn cần đến sự cân bằng về âm dương nữa. Hài hòa âm dương trong phong thủy sẽ giữ hòa khí, ổn định, mang tới sự thanh thản và vui vẻ, hạnh phúc cho chủ nhân sim điện thoại đó. Vậy làm thế nào để xác định 1 sim điện thoại có âm dương tương phối?
Người ta căn cứ vào các con số xuất hiện trên sim, thường là số lượng các số chẵn và số lẻ trong sim điện thoại phải cân bằng với nhau, ví dụ như sim 10 số thì có 5 số chẵn và 5 số lẻ sẽ được xem là sim số đẹp. Sở dĩ quan niệm như vậy vì số chẵn ứng với số âm trong phong thủy, còn số lẻ thì là số dương, số lượng chẵn – lẻ cân bằng tức là âm dương cân bằng.
– Xét tổng dãy số sim
Ngoài 2 cách kể trên, để xác định 1 sim số đẹp, người ta còn xem xét đến tổng dãy số trong sim điện thoại nữa. Cách tính tổng này cực kì đơn giản, bạn lấy tất cả các con số có trong dãy số sim điện thoại và cộng dồn với nhau, tới khi còn lại 1 con số duy nhất, điểm cao nhất có thể được tính ra là số 9.
tư vấn phong thủy thiết kế kiến trúc thi công xây dựng dân dụng thi công đình chùa miếu mạo vật phẩm phong thủy.0988611829