Đặt tên cho con tuổi Dậu

Đặt tên cho con tuổi Dậu

Cái
Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương
lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng
trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống
an lành tốt đẹp…
Đặt tên cho con tuổi Dậu
Khi
đặt tên cho con tuổi Dậu, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ
Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.
Cụ thể như sau:

Tên
kiêng kỵ:
Theo
địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông,
Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt…
không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt,
Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy,
Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ,
Bản…
Theo
ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không
tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh,
Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con
gà.

Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim),
Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các
chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ,
Năng, Hồ, Hào, Dục…

Khi
gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần
tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ,
Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Những
hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của
chữ) rẽ ra như: Hình. Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang,
Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà
bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Ngoài
ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm,
Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm
điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.
Hơn
nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch,
Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho
vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Tên
đem lại may mắn:
Người
tuổi Dậu là người cầm tinh con Gà, sinh vào các năm 1957, 1969, 1981, 1993,
2005, 2017, 2029…
Tỵ,
Dậu, Sửu là tam hợp nên nếu tên của người tuổi Dậu có những chữ thuộc các bộ
trên thì vận mệnh của họ sẽ rất tốt lành vì được sự trợ giúp của các con giáp
đó. Do đó, bạn có thể chọn một trong các tên như: Kiến, Liên, Tuyển, Tiến, Tấn,
Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Quân, Phượng, Linh…
Bạn
nên dùng những chữ thuộc bộ Hòa, Đậu, Mễ, Lương, Túc, Mạch để đặt tên cho người
tuổi Dậu bởi ngũ cốc là thức ăn chính của gà. Nếu được đặt cho những tên như:
Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Tích, Túc, Lương, Khải, Phong, Diễm… thì cuộc đời
người đó sẽ được phúc lộc đầy đủ, danh lợi bền vững.

thích được ngủ trên cây, nhưng khi đứng trên đỉnh núi thì gà sẽ phát huy được sự
anh tú giống như chim phượng hoàng. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Mộc, Sơn như:
Sơn, Cương, Đại, Nhạc, Dân, Ngạn, Đồng, Lâm, Bách, Đông, Tài, Sở, Lê, Đường,
Nghiệp, Vinh… sẽ giúp người cầm tinh con gà có trí dũng song toàn, thanh nhã và
được vinh hoa suốt đời. Nhưng Dậu thuộc hành Kim, Kim khắc Mộc nên bạn cần cẩn
trọng khi chọn những tên thuộc bộ Mộc.
Bộ
lông gà có nhiều màu sắc rực rỡ, nếu được tô điểm thêm thì giá trị của nó sẽ
được nâng cao. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Sam, Quý, Thái, Mịch như: Hình, Thái,
Chương, Ảnh, Cấp, Hồng, Hệ… cũng rất phù hợp với người tuổi Dậu.
Những
chữ gợi ra biểu tượng “kim kê độc lập” như: Hoa, Bình, Chương, Trung, Lập,
Phong… có thể dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu nhằm gửi gắm mong ước cho người
đó có thể chất tráng kiện, dũng cảm để có thể độc lập trong cuộc đời.
Tên
gọi có chữ Tiểu và những chữ có nghĩa “cái đầu ngẩng cao” như: Sĩ, Thổ, Cát… sẽ
giúp người tuổi Dậu khỏe mạnh, hiên ngang và vượt qua được những điều bất
trắc.
Ngoài
ra, những chữ thuộc bộ Miên, Mịch cũng có tác dụng bảo vệ gà khỏi gió mưa và thú
dữ. Do vậy, những chữ như: Gia, Đình, Thụ, Tống, Nghi, Định, Vũ, Tuyên… có ý
nghĩa quan trọng đối với sự bình an của người tuổi Dậu.
Để
đặt tên cho con tuổi Dậu, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh,
Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có
nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Tam
Hợp
Tam
Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Dậu nằm trong Tam hợp Tỵ – Dậu – Sửu nên những
cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản
Mệnh
Bản
Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương
khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng
với Bản mệnh.
Tứ
Trụ
Dựa
vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành
gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận
số của em bé được tốt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *