Mục lục bài viết
- 1 Thiết kế hòa giữa thiên nhiên của Đại học FPT Tp.HCM
- 2 Ý nghĩa mâm ngũ quả ngày Tết dưới góc độ phong thủy
- 3 Dâng Văn Thờ Mẫu Mẹ Âu Cơ - Quần Thể Di Tích Quốc Mẫu Đầm Đa - Xã Phú Lão - Huyện Lạc Thủy - Hòa Bìn...
- 4 Tự thiết kế cầu thang an toàn và hợp phong thủy
- 5 5 thứ cứ đặt trên bàn làm việc đừng hỏi sao sự nghiệp mãi lênh đênh
Cách đặt tên cho con – Những điểm cần lưu ý về tên người
Con
người khi sinh ra được đặt tên một cách trang trọng.
người khi sinh ra được đặt tên một cách trang trọng.
Từ khi có Tên,
người đó mới coi như chính thức bước vào xã hội loài người với sổ bộ ghi chép,
với giấy khai sinh và hơn thế nữa với bao hoài bão ước mơ chức đựng trong cái
Tên đó.
Cái Tên sẽ theo suốt cuộc đời của người mang nó như luôn soi rọi
mọi hành vi mà người đó mang theo, đúng hay không đúng với cái Tên mình đã
mang.
(…)

1.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ TÊN NGƯỜI
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ TÊN NGƯỜI
1.
Về âm thanh
Về âm thanh
Thường
thường, tên của người Việt Nam gồm:
thường, tên của người Việt Nam gồm:
–
Hai chữ: Họ và tên : Trần Thành.
Hai chữ: Họ và tên : Trần Thành.
–
Ba chữ: Họ, tên đệm và tên: Lê Văn Hải.
Ba chữ: Họ, tên đệm và tên: Lê Văn Hải.
–
Bốn chữ: Họ gồm hai chữ và tên gồm tên đệm và tên: Nguyễn Đình Chung
Song.
Bốn chữ: Họ gồm hai chữ và tên gồm tên đệm và tên: Nguyễn Đình Chung
Song.
–
Năm chữ hay nhiều hơn: Thường là họ tên cả cha mẹ hoặc họ tên thuộc dòng dõi
hoàng tộc nhà Nguyễn.
Năm chữ hay nhiều hơn: Thường là họ tên cả cha mẹ hoặc họ tên thuộc dòng dõi
hoàng tộc nhà Nguyễn.
Ví
dụ: Phạm Huỳnh Xuân Lan Chi
dụ: Phạm Huỳnh Xuân Lan Chi
Công
Tằng Tôn Nữ Thị Xuân
Tằng Tôn Nữ Thị Xuân
Như
vậy, các tiếng trong tên của mỗi người đều thuộc thanh bằng hay thanh
trắc.
vậy, các tiếng trong tên của mỗi người đều thuộc thanh bằng hay thanh
trắc.
Khi
đặt tên, nên tuỳ theo sự hoà hợp của các thanh bằng trắc để âm hưởng hài hoà,
đọc nghe êm tai.
đặt tên, nên tuỳ theo sự hoà hợp của các thanh bằng trắc để âm hưởng hài hoà,
đọc nghe êm tai.
–
Nếu trường hợp họ tên gồm hai tiếng, không có tên đệm, dễ kết hợp bằng trắc và
bổng trầm, ít có trường hợp khó nghe, trúc trắc.
Nếu trường hợp họ tên gồm hai tiếng, không có tên đệm, dễ kết hợp bằng trắc và
bổng trầm, ít có trường hợp khó nghe, trúc trắc.
Ví
dụ: Trần Quỳnh – Hoàng Kiên (cùng trầm)
dụ: Trần Quỳnh – Hoàng Kiên (cùng trầm)
Nguyễn
Trãi – Phạm Thụ (cùng bổng)
Trãi – Phạm Thụ (cùng bổng)
Trường
hợp đọc lên nghe trúc trắc, có thể thêm vào một chữ nữa.
hợp đọc lên nghe trúc trắc, có thể thêm vào một chữ nữa.
Ví
dụ: Phạm Tấn Lộc – Trịnh Lệ Thuỷ.
dụ: Phạm Tấn Lộc – Trịnh Lệ Thuỷ.
–
nếu tên gồm ba tiếng, bốn tiếng trở lên, sự phối âm cần tránh chữ cùng dấu giọng
đi liền nhau, nhất là đối với chữ có dấu nặng. Cấu trúc như sau:
nếu tên gồm ba tiếng, bốn tiếng trở lên, sự phối âm cần tránh chữ cùng dấu giọng
đi liền nhau, nhất là đối với chữ có dấu nặng. Cấu trúc như sau:
bbb
– bbt – btb – btt
– bbt – btb – btt
ttt – ttb – tbt – tbb
Ví
dụ: bbb : Trần Văn Trà – Trần Cao Vân – Lê Cao Phan
dụ: bbb : Trần Văn Trà – Trần Cao Vân – Lê Cao Phan
Bbt
: Huỳnh Văn Triệu – Lê Văn Ngọc
: Huỳnh Văn Triệu – Lê Văn Ngọc
…………….
–
Đối với tên gồm bốn tiếng trở lên, cách đặt tên cũng giống như thế, chỉ nên lưu
ý tránh sự trùng nhiều dấu giọng trong tên, sẽ khó đọc.
Đối với tên gồm bốn tiếng trở lên, cách đặt tên cũng giống như thế, chỉ nên lưu
ý tránh sự trùng nhiều dấu giọng trong tên, sẽ khó đọc.
2.
Về ý nghĩa
Về ý nghĩa
Nói
chung, cái tên thường mang nội dung cao đẹp về đạo đức, tài năng, phú quý, hạnh
phúc. Do đó, nên tránh một số từ ngữ có ý nghĩa không phù hợp với các nội dung
trên.
chung, cái tên thường mang nội dung cao đẹp về đạo đức, tài năng, phú quý, hạnh
phúc. Do đó, nên tránh một số từ ngữ có ý nghĩa không phù hợp với các nội dung
trên.
Một
số từ Hán – Việt nên tránh khi đặt tên:
số từ Hán – Việt nên tránh khi đặt tên:
A:
Ẩm
Ẩm
B:
Bành, bội, báo, bất, bổ, bạng
Bành, bội, báo, bất, bổ, bạng
C:
Cạnh, cốt, cữu, cùng
Cạnh, cốt, cữu, cùng
Đ:
Đao, đái, đồ, đổ, đố, đoản
Đao, đái, đồ, đổ, đố, đoản
Gi:
gian
gian
H:
hoả, hổ, hoạ, hung, huỷ, hôn, hoạn, hạ, huyệt, huyết.
hoả, hổ, hoạ, hung, huỷ, hôn, hoạn, hạ, huyệt, huyết.
K:
kinh, khô, không, khuynh, khốn
kinh, khô, không, khuynh, khốn
L:
lậu, lung, lao
lậu, lung, lao
M:
mệnh, mộ, mã, ma, mi, mô
mệnh, mộ, mã, ma, mi, mô
N:
noãn, nô, nê, nặc, ngưu
noãn, nô, nê, nặc, ngưu
O:
oán
oán
Ô:
Ô, Ốc
Ô, Ốc
Ph:
phá, phản, phật, phất
phá, phản, phật, phất
Qu:
quỷ
quỷ
S:
sa, sà, sài, sất, sàng, súc
sa, sà, sài, sất, sàng, súc
T:
tán, tàng, tật, tì, tiêu, tranh, thánh, thằng, thai, thải, thôi, thần, thực,
thác, tử
tán, tàng, tật, tì, tiêu, tranh, thánh, thằng, thai, thải, thôi, thần, thực,
thác, tử
V:
vô, vong, vật
vô, vong, vật
X:
xảo, xà
xảo, xà
3.
Về tính cách
Về tính cách
Ngoài
các nội dung ý nghĩa trên, cũng cần tránh một số điểm về tính cách.
các nội dung ý nghĩa trên, cũng cần tránh một số điểm về tính cách.
(1)
Tính hoả khí: Tên đọc lên thấy bừng bừng sức nóng, hoả khí mãnh liệt.
Tính hoả khí: Tên đọc lên thấy bừng bừng sức nóng, hoả khí mãnh liệt.
Ví
dụ: Phạm Mãnh Liệt – Trần Hào Khí
dụ: Phạm Mãnh Liệt – Trần Hào Khí
Trịnh
Quyết Tử – Lê Ái Tử – Dương Cảm Tử
Quyết Tử – Lê Ái Tử – Dương Cảm Tử
(2)
Tính đại ngôn: Tên nêu lên một sự việc quá mức bình thường.
Tính đại ngôn: Tên nêu lên một sự việc quá mức bình thường.
Ví
dụ: Tạ Đại Chí – Trần Bất Tử – Lâm Đại Tiên
dụ: Tạ Đại Chí – Trần Bất Tử – Lâm Đại Tiên
Dương
Thánh Nhân – Nguyễn Hiền Thần
Thánh Nhân – Nguyễn Hiền Thần
Phạm
Vô Uý…
Vô Uý…
(3)
Tính quá thật, đến thô thiển:
Tính quá thật, đến thô thiển:
Ví
dụ: Lê Chân Thật – Nguyễn Mỹ Mãn
dụ: Lê Chân Thật – Nguyễn Mỹ Mãn
(4)
Tính vô nghĩa: Tên chẳng mang một ý nghĩa đặc sắc nào, gần như ghép
từ.
Tính vô nghĩa: Tên chẳng mang một ý nghĩa đặc sắc nào, gần như ghép
từ.
Ví
dụ: Lê Khắc Sinh Nhật – Hoàng Kỷ Niệm – Lâm Hoàng Hôn
dụ: Lê Khắc Sinh Nhật – Hoàng Kỷ Niệm – Lâm Hoàng Hôn