SO ĐÔI TUỔI

T vi da trên Âm Dương Ngũ hành làm nn tng đ đưa ra lý thuyết nhân qu. Xưa nay người Đông phương có thói quen so đôi tui nam n đ dđoán hôn nhân tt xu thế nào.
Có nhiu trường phái khác nhau trong cách tính tui đ d đoán tương lai, đúng sai còn tu thuc nhiu yếu t.
Chúng ta không nên quyết đoán s phn người khác bng shiu biết hn chếvà phiến din ca mình. Nhiu khi chvì mt li phán vu vơ không căn c ca “người thy” mà dn đến hu quthm khc cho kc tin.
1. So đôi tui theo Ng hành đơn gin:
Người tui Giáp ly người tui nào thì tt? Người tui t ly người tui nào thì xu?
Giáp thuc Mc ly t cũng thuc Mc là xu hay tt?
Giáp thuc Mc ly Bính thuc Ha là xu hay tt?
Khái nim tương sinh tương khc trong T vi áp dng vào so đi tui cũng ch làmt khía cnh hướng dn, không có nghĩa là quyết đnh.
Nếu chúng ta tin vào mt quan đim nào thì thy nóquan trng vô cùng, nếu không tin thì li thy nhưkhông có.
Lý lun trong Toán hc là thun lý(rational) d chp nhn nhưng ch gii quyết được phn Lý (reason) không gii quyết được phn Tình, tình đây là trc giác (intuition).
Theo quan đim Triết hc Đông phương, lý lun thìd sai, ch có trc giác mi là chính xác.
Da vào con s đ sp đt vt cht và hp lý, da vào con s đ sp xếp tình cm thìe rng khó vy. Nhưng có còn hơn không.
Da vào Ngũ hành đ lun đoán, là da vào thường nghim, chưa chng minh được rõ ràng thì cũng ch nên coi đó là nhng li hướng dn.
Đ lun đoán thêm phn chính xác, chúng tôi đi sâu vào chi tiết bng biu tượng ca các hành.
2. So đơi tui chi tiết qua biu tượng ca các hành.
Theo nguyên tc Ngũhành sinh khc :
Sinh thì tt
Khc thì xu
Nhưng người có hành sinh nhp thì có li hơn là sinh xut, người có hành khc xut thì có li là
khc nhp.
Tuy nhiên hành sinh phi đ mnh mi có tác dng, hành khc quá yếu thìcũng chng gây tai ha bao nhiêu.
Chng mng Kim khc v mng Mc, Kim Khc Mc, nói chung thì không tt. Nhưng xét k hơn, chi tiết hơn thì có nhiu trường hp đáng lưu tâm.
Thí d v tương khc :
Chng là Kiếm phong Kim, khc v là Dương liu Mc thì tht đáng ngi vì đây làhình nh cây kiếm chém vào cây liu, cây phi đ.
Nhưng nếu chng là Thoa xuyến kim, vàng đ trang sc, mà khc vlà Tùng bách mc thìliu mt đôi bông tai bng vàng có th cht ngã mt cây Tùng c th được không?
Cho nên đi sâu vào chi tiết các hành mi thy hp lý và cái vô lýtrong vic áp dng phiến din qui tc Ngũ hành nhiu khi gây đ vtang thương.
Thí d v tương sinh :
Chng mng Kim, vmng Thy, Kim sinh Thy.
Nếu là Sa trung kim và Đi khuêThy, vàng trong cát nm sâu dưới nước sui ln thì đp biết bao.
Nhưng nếu chng là Bch lp kim, v là Đi hi Thy, thì vàng trong nến mà sinh cho nước bin ln thìphng được ích gì không?
Cho nên đng schuyn sinh khc Ngũ hành. Nhiu khi khc li đp hơn sinh như nhng trường hp nêu trên. Cn tra cu ý nghĩa chi tiết ca các hành trong bng Lc thp Hoa Giáp v Tui vàHành) đ rng đường suy lun, đ đ sáng sut quyết đnh sau khi nghe các thy hướng dn v đôi tui.
Sau đây chúng tôi xin tóm tt cách so đôi tui chi tiết theo Ngũ hành
a. Tui tương sinh :
Hành ca Mnh đôi tui sinh ra nhau, thì s kết hp vui v hnh phúc, nhiu hay ít còn tùy thuc
vào tính cht cth ca mi hành.
1. Mng Kim
– Tui Giáp Tí Hi trung Kim
– Tui t Su Vàng dưới bin
– Tui Nhâm Thân Kiếm phong Kim
– Tui Quí Du Vàng bc mũi kiếm
– Tui Canh Thìn Bch lp Kim
– Tui Tân TVàng trong nến trng
– Tui Giáp Ng Kim bc Kim
– Tui Quí Mão Vàng m kim loi
– Tui Canh Tut Thoa xuyến Kim
– Tui Tân Hi Vàng đ trang sc
– Tui Giáp Ng Sa trung Kim
– Tui t Mùi Vàng trong cát
2. Mng Thy
– Tui Bính Tí Gin hThy
– Tui Đinh Su Nước dưới khe
– Tui Giáp Thân Tuyn trung Thy
– Tui t Du Nước dưới sui
– Tui Nhâm Thìn Trường lưu Thy
– Tui Quí T Nước sông ln
– Tui Bính Ng Thiên hà Thy
– Tui Đinh Mùi Nước sông trên tri (Mưa ln)
– Tui Giáp Dn Đi khê Thy
– Tui t Mão Nước khe ln
– Tui Nhâm Tut Đi hi Thy
– Tui Quí Hi Nước bin ln
Kim sinh Thy
Kim là vàng, có nhiu loi :
a) Vàng dưới bin, kết hp vi :
– Nước bin ln, làhình nh kết hp to ln, hùng vĩ gia đôi bên, tượng trưng cho s phn thnh ln lao.
– Nước sông trên tri, cũng là mt kết hp ln, nhưng phi ch mt thi gian chung sng có hiu qu, ví như phi ch tri mưa ln.
– Nước dưới khe.
– Nước trong hc mũi.
– Nước dưới sui.
– Nước sông ln.
cũng là nhng skết hp đm m vui v nhưng phi ch đi kiên trì, lâu ri s được hưởng ví như nước chy t khe sông ri mi tr v bin.
Vàng bc mũi kiếm
thì ít i, chđ tôđim cây kiếm cho thêm phn quíphái, chng cóliên quan đến các mng Thy là bao!
Kết hp này e là hình thc lnghi b ngoài.
c) Vàng trong nến trng
li càng hi hu (hiếm có).
Kết hp này là hình nh tượng trưng quí tc.
d) Vàng ln trong cát
e) Vàng m kim loi
Kết hp vi mng Thy nào cũng là làm đp, trang sc cho nhau.
Đãi cát ly vàng, là hình nh chu thương chu khó.
Kết hp vi :
– Nước dưới khe
– Nước dưới sui
– Nước trong hc núi
– Nước dưới sông ln
Qu là k công vt v nhưng đáng quí, thành đt chm nhưng bn vng.
Là vàng dát mng mlên kim loi.
Kết hp vi mng Thy nào cũng được, mc đích là làm đp không có thc cht.
f) Vàng trong đ trang sc
Ch là kim loi quí đ trang sc làm đp lòng nhau.
3. Mng Mc
– Tui Mu Thìn Đi lâm Mc
– Tui K TCây g ln trong rng
– Tui Nhâm NgDương liu Mc
– Tui Quí Mùi G trong cây liu
– Tui Canh Dn Tùng Bách Mc
– Tui Tân Mão G cây Tùng Bách
– Tui Mu Tut Bình đa Mc
– Tui K Hi Cây g đng bng
– Tui Nhâm TíTang đ Mc
– Tui Quí Su Gtrong cây dâu
– Tui Canh Thân Thch lu Mc
– Tui Tân Du G trong cây lu
a) Nước trong khe
Nước dưới sui
Nước trong hc núi (khe ln)
– Cây dâu
– Tui Bính Thân Sơn h Ha
Kết hp vi :
– Cây g ln trong rng
– Cây liu
– Cây lu
Đu làkết hp hài hòa, nuôi dưỡng cây cho xanh tt, là hình nh kết hp nh nhàng hòa thun.
b) Nước sông trên tri
Cũng tt cho cây ci.
– Là s kết hp ln lao nhưng cũng d làm hư cây nh nhưcây liu, cây dâu, cây lu.
– Là hình nh kết hp có đng chm nhiu lúc phũ phàng.
c) Nước bin ln
thì chng giúp ích bao nhiêu cho các cây đng bng, đây làs kết hp cóhình thc phong cnh hu tình.
4. Mng Ha
Tui Bính Dn Lưtrung Ha
– Tui Đinh Mão La trong lò
– Tui Giáp Tut Sơn đu Ha
– Tui t Hi La đu núi
– Tui Mu TíTích lch Ha
– Tui K Su La sm sét
– Tui Đinh Du La dưới chân núi (khí đt)
– Tui Giáp Thìn Phú đăng Ha
– Tui t TLa ngn đèn ln (đuc)
– Tui Mu NgThiên thượng Ha
– Tui K Mùi La trên tri (la mt tri)
Mc dưỡng Ha
a) G cây ln trong rng
– G cây dâu
– G cây lu
– G cây liu
– G cây đng bng
đu cóth dùng nhóm lò, kết hp vi
– La trong lò
– La ngn đèn ln (đuc)
là kết hp hu ích cho đôi bên, mang li ánh sáng cho nhau.
Nhưng chng có li ích gì cho :
– La sm sét
– La mt tri
May ra còn có ích cho :
– La đu núi
– La chân núi
đ đt la tri sưởi m lóng khách tha phương, là hình nh kết hp đôi bên nơi xa quê nh nhà.
5. Mng Th
– Tui Canh Ng L Bàng Th
– Tui Tân Mùi Đt gia đường
– Tui Mu Dn Thành đu Th
– Tui K Mão Đt mt thành (l châu mai)
– Tui Bính Tut c thượng Th
– Tui Đinh Hi Đt (cát bi) trên nóc nhà
– Tui Canh Tí Bích thượng Th
– Tui Tân Su Đt trên vách tường
– Tui Mu Thân Đi dch Th
– Tui K Du Đt đng bng ln (trng)
– Tui Bính Thìn Sa trung Th
– Tui Đinh T Đt ln trong cát
Ha sinh Th
a) La mt tri
kết hp vi :
Đt gia đường
Đt đng bng ln
là s kết hp hu ích, làm khô rn đt, làhình nh kết hp mang li hnh phúc lâu bn cho nhau.
b) La sm sét
thì quá d dn và phát ra tùy lúc, làm rung chuyn lng đng vàng trong đt, làm sch bi bn.
kết hp vi :
Đt đng bng
Đt gia đường.
Có l cóli v mt lâu dài to được tĩnh đin, làhình nh to dng vn liếng cho con cháu.
Kết hp vi:
Đt trên mt thành.
Đt trên vách tướng.
Có l chđ rũsch bi bám là hình nh sa sang tư cách cho nhau nhiu hơn làgiàu cho nhau.
c) La trong lò
Kết hp vi mng Th nào cũng là ít i, làhình nh sưởi m lòng nhau, ví như cơm lành canh ngt.
d) La trong lò
– La chân núi.
– La ngn đèn ln.
Kết hp vi mng Th nào cũng ch đ soi sáng đường đi cho nhau, là hình nh chung sng hòa bình.
b. Tui tương khc:
Kim khc Mc
Kim có sc bén mi cht được cây g, hoc đ pháb, hoc làm thành vt dng đ dùng.
a) Vàng bc mũi kiếm
Có th cht được các cây nh.
Kết hp vi:
– G cây liu
– G cây lu
– G cây dâu
Có th gây xích mích, đ vđau lòng.
Nhưng vàng bc mũi kiếm ch dùng đ khc lên cây ln nhng k nim yêu đương, nhc nh đau thương màthôi.
b) Vàng dưới bin
– Vàng trong nếu trng
– Vàng trong cát
– Vàng đ trang sc.
Thì chng liên quan gì đến cây g(mng Mc) c.
c) Vàng m kim khí
thì chng làm hi cây g nào c, nhiu khi còn dùng đ sơn son thếp vàng tô đim cho mng
Mc có b ngoài sung túc hơn.
Thy khc Ha
a) Nước dưới khe
– Nước dưới sui
– Nước trong hc núi (khe ln)
Kết hp vi:
– La ngn đèn ln (đuc)
Đt ln trong cát
– La trong lò
– La dưới chân núi
Cũng chng gây tai ha gì ln lao mànhiu khi còn giúp cho k tha hương có đ la đun ly nước sui ung cho m lòng, là hình nh đng chm d thương.
b) Nước sông ln trên tri (mưa ln)
Kết hp vi
– La trong lò.
– La ngn đèn ln (đuc).
– La đu núi.
– La chân núi.
mi làm tt bếp, tt đèn chiếu sáng cn thiết cho la đôi, khiến phi sng trong ti tăm, khó
khăn.
c) Nước sông ln
– Nước bin ln.
Kết hp vi các mng Ha đu lànguy him, nước sông dâng cao, nước bin tràn vào b đu có nguy cơ lt li làm tt bếp la, đèn soi, là hình nh đáng ngi ca s tranh chp, bt nt ln nhau,
có th đi đến tan v.
Th khc Thy
a) Đt gia đường
Đt đng bng ln (trng)
Kết hp vi:
– Nước dưới khe
– Nước dưới sui
– Nước hc núi
– Nước sông ln
có th làm khô cn suôi, khe, hc núi làm hp lòng sông ln, là hình nh gây tr ngi cho nhau trong cuc sng chung, cóth dn đến khôcn hnh phúc la đôi.
b) Đt trên mt thành
Đt trên nóc nhà
Đt trên vách tường.
thì hút nước cólà bao, ha chăng ch làm rêu mc bám đy, làhình nh cuc sng chung d trnên cũ k, tnht mà thôi.
C. Tui tương hòa
là hai tui cómng hành ging nhau nhưKim vi Kim, Mc vi Mc.
Hòa thì có th tót có th xu
1. Mng Kim kếp hp mng Kim
a) Vàng dưới bin
kết hp vi:
– Vàng trong cát
– Nước dưới sui
b) Nước dưới khe:
là s kết hp tt đp, cát chy ra bin, lng vàng xung đáy, là hình nh cng sinh hòa hp làm
giàu.
b) Vàng m kim loi
kết hp vi
– Vàng đ trang sc
là s kết hp phô trương bngoài, giàu sang ngoài mt, nng v hình thc
kết hp vi :
– Vàng trong nếu trng.
là hình nh hai gii quí tc kết thân, đ giv giu rách gi ly l, thc s cóth là không giàu được, đng sàng d mng có th là đây!
Ngoài ra thì các mng Kim khác kết hp vi nhau thìchng hay cũng chng d. Đng scâu quyết người xưa ba đt: “Lưỡng kim kim thuyết” (hai Kim chp nhau thì hao mòn!), ví như vàng
trong cát làm sao li hi được vàng bc mũi kiếm (?)
2. Mng Thy kết hp mng Thy
a) Nước chy dưới khe hp vi:
– Nước trong hc núi (khe ln)
thì thành con thác ln, làhình nh kết hp phng thch.
– Nước trong hc núi.
– Nước dưới sui.
kết hp vi nước sông ln thìgiàu sang ln.
c) Nước song trên tri (mưa ln)
kết hp vi:
– Nược bin ln
thì lt li to, là hình nh hai bên đu quámnh m v tin ca và danh vng, dđi đến giành git quyn hành ln nhau, nhưtc nước v b! Cái gì thái quá đu lànguy him.
Ngoài ra các mng Thy khác kếp hp ln nhau đu làtt c.
Cu quyết: “ Lưỡng Thy đi hi”
(hai sông gp thành bin ln) là có lý vy.
3. Mng Mc kết hp mng Mc
Nhiu cây cây g nh gom li thành rng ln tượng trưng s phn thnh.
a) G cây liu
– G cây dâu
– G cây lu
Kết hp vi nhau đu tt đp, to thêm sc mnh, là hình nh giàu sang, phú quí.
b) G cây đng bng
– G cây Tùng Bách
– G cây ln trong rng.
Kết hp vi nhau đu tt đp, to thêm sc mnh, là hình nh giàu sang, phú quí.
Câu quyết người xưa vn nói:
“Lưỡng Mc thành lâm” (Hai cây gom làm thành rng) đây li đúng vy.
Nhưng cây nhchng nên sng gn cây c th, vìs b cây ln giành hết màu m ca đt, tranh hết ánh sáng mt tri, cho nên s èo t li tàn.
c) G cây liu
– G cây dâu
– G cây lu
Chng nên sng chung vi:
– G cây Tùng Bách
– G cây ln trong rng.
Kết hp vi nhau, e rng cây nh sb đt đi, là hình nh la đôi mt cân xng, mt k ngày ln mnh, k kia dn dn li tàn
d) G cây đng bng
thì kết hp vi cây ln, cây nh đu tt c, có nghĩa là thích hp vi bt c mng Mc nào.
4. Mng Ha kết hp mng Ha
a) La đu núi
kết hp vi:
– La chân núi
là s kết hp bình đng, môn đăng hu đi, gia đo bình yên, sưởi m lòng nhau.
b) La trong lò
kết hp vi
– La ngn đèn ln (đuc)
cũng là s kết hp hài hòa, ta sáng, sưởi m gia đình, là hình nh la đôi hòa thun xây đp cùng nhau.
c) La sm sét.
Kết hp vi
– La mt tri
là s kết hp bên giàu sang ln, nhưng đ vcũng ln, nếu hai bên cung mun t ra hơn người.
Câu quyết: “ Lưỡng Ha thành viêm” (hai ngun la kết thành đám cháy ln) đây cũng có lý vy.
d) La sm sét
kết hp vi
– La đu núi
– La chân núi
Cũng là kết hp hu ích, là hình nh ca người mnh ra tay nâng đ kyếu đ gánh vác chung vic gia đình.
e) La trên tri (la mt tri)
thì kết hp vi dng la nào mng Ha nào cũng là ích c, ngoi tr vi La ngn đèn ln thì làm
phai m ánh sáng ca bó đuc nhưng vn không sao!
5. Mng Th kết hp mng Th
Đt thìcn dy dn mi có màu m
Người có rn chc mi có sc khe
a) Đt trên mt thành
Đt trên nóc nhà
Đt trên vách tường
Đt ln trong cát
Là 4 dng đt mng manh không có màu m, cókết hp vi nhau cũng chng đ xây ni mt mái nhà là hình nh kết hp nghèo nàn, có đi vi các mng Th khác cũng chng giúp được ích gì.
b) Đt đng bng ln
Đt gia đường
là có chiu dày, giúp ích cho người qua li, nuôi dưỡng cho cây mc cao.
Hai loi đt này kết hp vi nhau làhình nh giàu sang bn vng, li ích thc tin lâu dài.
Câu quyết: “ Lưỡng Th thành sơn” (Hai môđt ln gp thành núi cao cũng có lý vy).
Ngoài ra, đt gia đường và đt đng bng có kết hp vi các dng khác cũng chng cótác dng
gì.
Đt trên vách tường
Đt ln trong cát
Là 4 dng đt mng manh không có màu m, cókết hp vi nhau cũng chng đ xây ni mt mái
nhà là hình nh kết hp nghèo nàn, có đi vi các mng Th khác cũng chng giúp được ích gì.
3. So đôi tui bng Phương thc PHÁ, HP, XUNG.
Phá là làm kh nhau
Hp là yêu thương nhau
Xung là chng đi nhau
Phá hp Xung chcó ý nghĩa chung thế thôi, chkết hp chng gây tai hi hoc chết chóc c.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *