Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

 

Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Canh Thìn sinh năm 2000.

Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Canh Thìn 2000 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nam mạng năm Canh Thìn. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.

1. Tổng quan về tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng năm 2021

– Nam mạng sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn, tức tuổi con rồng, thường gọi là Thứ Tính Chi Long, tức rồng có tấm lòng khoan dung. Mệnh Kim – Bạch Lạp Kim – nghĩa là vàng trong sáp.

– Mệnh: Bạch Lạp Kim gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ sinh Kim: Tốt

– Địa chi: Thìn gặp Sửu: Lục Phá: Không tốt

– Thiên can: Canh gặp Tân: Tương Hợp: Tốt

– Sao chiếu mệnh: Sao Thái Bạch

– Vận hạn: Hạn Thiên Tinh

– Vận niên: Long Đắc Vũ

– Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Phá Thái Tuế

– Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai

– Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu

– Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc

2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Sao Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mạng trong năm sẽ hao tốn nhiều tiền của, ốm đau, công việc làm ăn lận đận, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả tính mạng.

Người ăn ở mất âm đức khi gặp sao Thái Bạch còn bị họa lớn hơn bởi Kim Tinh là hung tinh chủ về hung vận. Kim Tinh còn được gọi là Triều Dương tinh, ánh trăng bị che mờ thì mưu sự khó thành, quý nhân kiến hỉ, thêm nhân khẩu, hôn nhân cưới gả đều có hạn, sử dụng tiền tài cần chú ý tiểu nhân.

Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ nên cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Trong khi đó người này lại có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

Nếu bản mệnh vượt qua được những rào cản trên thì vận trình thăng tiến rất nhanh, gặp việc gì cũng cần lưu tâm, chú ý, cẩn trọng với việc cho vay tiền vì dễ phát sinh cãi vã. Khi cần xử lý những việc này thì phải thật khiêm tốn, nhún nhường sẽ có lợi hơn.

Nhìn chung, dân gian quan niệm rằng để giảm bớt các vận hạn do sao Thái Bạch chiếu mạng thì cần phải cúng giải hạn sao Thái Bạch hàng tháng.

Có một bài thơ diễn nghĩa về sao Thái Bạch như sau:

“Thái bạch hạn ấy nặng thay

Nam nữ máu huyết kị rày gươm đao

Kim tinh bạch hổ vì sao

Cứ mặc áo trắng chiếu vào phương tây

Cưới gả tạo lập gia đường

Tháng năm kỵ lắm tổn thương chẳng hiền

Bi ai tang khó hao tiền

Không tai cũng bệnh trong năm khỏi nào

Có người cũng nhẹ không sao

Có người bị vướng tù lao giam.”

Như ý tứ trong bài thơ thì: gặp hạn sao Thái Bạch thì hạn thường rất nặng đối với cả nam mệnh và nữ mệnh, nhiều người gặp tai nạn huyết quang, thương tích, máu me. 

Nhiều người bị bệnh tật mãn tính, khó khỏi, những người khác trong họ hàng gặp việc tang chế, mất mát u buồn. Tình hình xấu nhất có thể vướng vào lao lý, hình ngục, bị truy tố trước pháp luật và thụ án.

Hai câu cuối của bài thơ về sao Thái Bạch khuyên những người gặp hạn này nên tu nhân tích đức, hiếu thảo, trên kính, dưới nhường, làm nhiều việc thiện, quyên góp, ủng hộ cho công tác từ thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, cơ nhỡ, tật nguyền… 

3. Sao Thái Bạch thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Thái Bạch là một hung tinh thuộc hành Kim, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, sinh xuất với Thủy. Do đó:

– Sao Thái Bạch kỵ các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, tím, cam, hồng… và màu thuộc hành Kim là màu trắng và màu thuộc hành Thủy là màu xanh da trời, đen.

– Sao Thái Bạch hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu…

– Sao Thái Bạch kỵ nhất là vào tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

4. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Thái Bạch

Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao Thái Bạch là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…

Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu trắng: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng Tây, vào lúc 18h đến 20h.​ Qua 20h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

5. Cúng sao Thái Bạch vào ngày nào hàng tháng?

Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.

Trong bài thơ về sao Thái Bạch, hai câu cuối có khuyên những người gặp hạn này nên thu thân thích đức, sống hiếu thảo với cha mẹ, kính trên nhường dưới, làm nhiều việc thiện, giúp đỡ người khó khăn cơ nhỡ, tật nguyền… Bên cạnh việc hóa giải vận hạn bằng cách tu dưỡng bản thân thì dưới góc độ tâm linh nhiều người làm lễ dâng sao giải hạn để mong muốn, hy vọng tạo nên sự an tâm, có niềm tin, lạc quan vui vẻ hơn trong cuộc sống, trước là bình an mạnh khỏe, sau là được hanh thông cát lợi.

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…

Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

6. Sắm lễ cúng giải hạn sao Thái Bạch

Lễ cúng sao giải hạn Thái Bạch gồm có:

– 8 ngọn đèn hoặc nến.
– Bài vị màu trắng của sao Thái Bạch
– Mũ trắng
– Đinh tiền vàng
– Gạo, muối
– Trầu cau
– Hương hoa, trái cây, phẩm oản
– Chai nước
– Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Tất cả đều màu trắng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy trắng gói vào hoặc lót giấy trắng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Bài văn khấn cúng giải hạn sao Thái Bạch chuẩn theo văn khấn cổ truyền:

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân

Tín chủ con là: ………………………………..

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

7. Vận hạn năm 2021 của tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Người gặp hạn Thiên Tinh nên đề phòng ngộ độc, sức khỏe suy giảm, cần thành tâm cầu Đức Phật phổ độ mới qua khỏi. Phụ nữ mang thai hạn chế trèo cao, kẻo té ngã, ăn uống nên đề phòng ngộ độc, e bị trụy thai.

Căn cứ vào ý nghĩa của câu thơ viết về hạn Thiên Tinh: “Thiên Tinh phải mắc dạ tai, ngục hình”, theo đó thì khi gặp năm có hạn này đương số dễ gặp rắc rối liên quan đến luật pháp, có thể bị kiện cáo, nặng thì bị truy tố, xét xử và chịu án phạt.

Ngoài kiện cáo hình pháp ra một dạng tai nạn dễ gặp do hạn Thiên Tinh gây ra đó là tai nạn về ban đêm, chữ dạ tai với chữ dạ nghĩa là đêm tối, tai nạn về đêm thường là trộm cướp, té ngã khi trời tối.

Hạn Thiên Tinh chủ về bệnh tiêu hóa, rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng, dạ dày, nặng có thể bị ngộ độc thực phẩm, phụ nữ có thai dễ bị tai nạn thai sản, hư thai, bào thai và sức khỏe của sản phụ không được tốt. Nhiều người khác có thể té ngã độ cao. Một số người té ngã do trèo leo, với tay lấy các vật trên cao.

Cách giải hạn Thiên Tinh như thế nào?

Một trong những cách giải hạn Thiên Tinh được đề cập đến là tu dưỡng bản thân, trau dồi đạo đức phẩm hạnh, làm nhiều việc thiện, tích lũy công đức, phúc phận. Nếu có khả năng thì nên ủng hộ, quyên góp giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

Đề phòng kẻ trộm thì bạn nên nuôi chó, tu sửa cửa cổng, tường bao an toàn, chắc chắn.

Với phụ nữ có thai: đặc biệt không nên trèo cao hay lấy những đồ vật ở trên cao. Khi cần, hãy nhờ một người nào làm giúp, không được tự mình thực hiện những công việc này. Khi đi lại thì nên nhẹ nhàng, luôn luôn cẩn trọng, không được để té ngã hay bất kỳ một va chạm nào, có như vậy thai nhi với được khỏe mạnh và phát triển tốt.

Với tất cả mọi người: bao gồm cả phụ nữ có thai, đều cẩn thận việc ăn uống, thực hiện ăn chín uống sôi để phòng ngừa ngộ độc. Khi có bất cứ vấn đề gì về sức khỏe, thì chủ sự cần đi khám để điều trị ngay lập tức, không được chủ quan, tránh hệ lụy về sau. Nên thành tâm cầu xin Trời Phật để được tai qua nạn khỏi và sức khỏe nhanh chóng được phục hồi.

8. Vận niên năm 2021 của tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Long Đắc Vũ là rồng gặp mây, được cơ hội làm mưa cho thiên hạ. Trong năm nay bản mệnh có nhiều công to việc lớn phải làm, tuy mọi việc gặp nhiều trắc trở khó khăn lúc ban đầu, nhưng nếu kiên trì quyết tâm theo đuổi tới cùng thì cũng có kết quả tốt đẹp.

Xuất hành đi xa có lợi, đường công danh tuy bị người xấu gây khó dễ nhưng bản mệnh sẽ gặp quý nhân giúp đỡ, sau được công thành danh toại. Trong năm này bản mệnh gặp nhiều bạn mới, tuy nhiên nên tỉnh táo suy xét trước sau kẻo dễ bị lừa gạt về tình cảm.

9. Tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng trong năm 2021 có phạm hạn Thái Tuế không?

Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:

– Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.

– Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…

– Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.

– Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…

– Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…

Như vậy, trong năm 2020 thì tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng phạm hạn Thái Tuế – Phá Thái Tuế.

10. Tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng trong năm 2021 có phạm hạn Tam Tai không?

Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.

– Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn

– Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất

– Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu

– Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi

Bản mệnh tuổi Canh Thìn, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.

11. Tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng trong năm 2021 có phạm tuổi Kim Lâu không?

Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:

– Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.

– Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.

– Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.

– Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.

Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng là 22 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *