mệnh số tử vi

Xem cho biết :
* Coi tuổi năm sanh thuộc vào CUNG, TRỰC, MẠNG con vị ĐẾ nào ?
* Khắc hay hạp, giàu hay ngèo.
BẢNG TÍN­HTUỔI TỬ VI TỪ 1 ĐẾN 90 TUỔI LẬP THÀNH VÀO NĂM ẤT MẸO, NHẰM NĂM 1975 DƯƠNG LỊCH RỒI QUA MỖI NĂM SAU QUÝ VỊ TÍNH LÊN MỘT TUỔI NỮA LÀ ĐÚNG
1975 1 tuổi Ất Mẹo : Cung Ly, Trực Bế, mạng Đại Khê Thủy, khắc Sơn Hạ
Hỏa, con nhà Hắc Đế, phú quý, xương con mèo, tướng tinh tinh con dơi. Nam: Oâng
Quan Đế độ mạng. Nữ: Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1974 2 tuổi Giáp Dần : Cung Cấn, Trực Khai, mạng Đại Khê Thủy, khắc
Sơn Hạ Hỏa, con Nhà Hắc Đế, phú quý, xương con cọp, tướng tinh con trâu. Nam :
Oâng Quan Đế độ mạng, Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1973 3 tuổi Quý Sửu : Cung Tốn, Trực Phá, mạng Tang Đố Mộc, khắc Oác
Thượng Thổ, con nhà Thanh Đế, quan lộc, tận khổ, xương con trâu, tướng tinh con
cua bể, Nam: Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1972 4 tuổi Nhâm Tý : Cung Cấn, Trực Chấp, mạng Tang Đố Mộc, khắc
Oác Thượng Thổ, con nhà Thanh Đế, quan lộc, tân khổ. Xương con chuột tướng tinh
con beo, Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1971 5 tuổi Tân Hợi : Cung Khôn, Trực Khai, mạng Xoa Xuyến Kim, khắc
Đại Lâm Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý, xương con heo tướng tinh con cọp. Nam :
Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1970 6 tuổi Canh Tuất : Cung Khảm, Trực Trâu, mạng Xoa Xuyến Kim,
khắc Đại Lâm Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý, xương con chó tướng tinh cáo. Nam
: Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1969 7 tuổi Kỷ Dậu : Cung Ly, Trực Chấp, mạng Đại Trạch Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc, xương con gà, tướng tinh con thỏ.
Nam và Nữ Phật Quan Âm độ mạng .
1968 8 tuổi Mậu Thân : Cung Cấn, Trực Định, mạng Đại Trạch Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy, con nhà Huỳnh Đế, quan lộc. Xương con khỉ, tướng tinh con
lạc đà. Nam và Nữ Phật Quan Aâm độ mạng.
1967 9 tuổi Đinh Mùi : Cung Đoài, Trực Bình, mạng Thiên Hà Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa, con nhà Hắc Đế, tận khổ, xương con dê, tướng tinh con rồng.
Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1966 10 tuổi Bính Ngọ : Cung Cấn, Trực Mãn, mạng Thiên Hà Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa, con nhà Hắc Đế, tận khổ, xương con ngựa tướng tinh con
thuồng luồng. Nam và Nữ : Phật Quan Âm độ mạng .
1965 11 tuổi Aát Tỵ : Cung Đoài, Trực Ngụy, mạng Phúc Đăng Hỏa, khắc
Xoa Xuyến Kim con nhà Xích Đế, tận khổ. Xương con rắn tướng tinh con trâu Nam
: Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1964 12 tuổi Giáp Thìn : Cung Tốn, Trực Phá, mạng Phúc Đăng Hỏa, khắc
Xoa Xuyến Kim, con nhà Xích Đế, tận khổ, xương con rồng, tướng tinh con rắn.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1963 13 tuổi Quý Mẹo : Cung Ly, Trực Mãn, mạng Kim Bạch Kim, khắc
Lư Trung Hỏa con nhà Bạch Đế, phú quý, xương con mèo, tướng tinh con hươu.
Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng.
1962 14 tuổi Nhâm Dần : Cung Cấn, Trực Trừ, mạng Kim Bạch Kim, khắc
Lư Trung Hỏa con nhà Bạch Đế, phú quý, xương con cọp,tướng tinh con ngựa. Nam
: Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng .
1961 15 tuổi Tân Sửu : Cung Đoài, Trực Thâu, mạng Bích Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc, cô quạnh, xương con trâu,
tướng tinh con đười ươi. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ
mạng.
1960 16 tuổi Canh Tý : Cung Cấn, Trực Thành, mạng Bích Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc, cô quạnh, xương con chuột,
tướng tinh con rắn. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ
mạng .
1959 17 tuổi Kỷ Hợi : Cung Cấn, Trực Định, mạng Bình Địa Mộc, khắc Sa
Trung Kim con nhà Thanh Đế, phú quý. Xương con heo, tướng tinh con gấu. Nam
và Nữ :Phật Quan Âm độ mạng .
1958 18 tuổi Mậu Tuất : Cung Tốn, Trực Bình, mạng Bình Địa Mộc, khắc
Sa Trung Kim con nhà Thanh Đế, phú quý, xương con chó, tướng tinh con vượn.
Nam và Nữ : Phật Quan Aâm độ mạng.
1957 19 tuổi Đinh Dậu : Cung Chấn, Trực Bế, mạng Sơn Hạ Hỏa, khắc
Thích Lịch Hỏa, con nhà Xích Đế, cô quạnh, xương con gà tướng tinh con khỉ. Nam
và Nữ : Phật Quan Aâm độ mạng.
1956 20 tuổi bính thân : cung khôn, trực khai, mạng sơn hạ hỏa, khắc thịch
lịch hỏa, con nhà xích đế, cô quạnh, xương con khỉ tướng tinh con quạ. Nam và nữ :
phật quan âm độ mạng.
1955 21 tuổi Aát Mùi: Cung Khảm, Trực Phá, mạng Sa Trung Kim, khắc
Thạch Lưu Mộc con nhà Bách Đế, an mạng, phú quí. Xương con dê, tướng tinh con
gà. Nam : Oâng Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng .
1954 22 tuổi Giáp Ngọ : Cung Ly, Trực Chấp, mạng Sa Trung Kim, khắc
Thạch Lưu Mộc con nhà Bạch Đế, an mạng, phú quí. Xương con ngựa tướng tinh
con chim trĩ. Nam : Oâng Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng
.
1953 23 tuổi Quí Tỵ : Cung Khôn, Trực Trừ, mạng Trường Lưu Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa con nhà hắc đế, trường mạng. Xương con rắn, tướng tinh con
chó. Nam : Oâng Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Huyền Thiên Nữ độ mạng .
1952 24 tuổi Nhâm Thìn : Cung Khảm, Trực Kiên, mạng Trường Lưu
Thủy, khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, trường mạng. Xương con rồng,
tướng tinh con chó sói. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ
độ mạng.
1951 25 tuổi Tân Mẹo : Cung Ly, Trực Thành mạng Tòng Bá Mộc, khắc
Lộ Bàng Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con mèo tướng tinh con rái.
Nam và Nữ : Phật Quan Aâm độ mạng.
1950 26 tuổi Canh Dần : Cung Cấn, Trực Nguy, mạng Tòng Bá Mộc, khắc
Lộ Bàn Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con cọp tướng tinh con heo.
Nam và Nữ Phật Quan Aâm độ mạng.
1949 17 tuổi Kỷ Sửu : Cung Đoài, Trực Bình, mạng Thích Lịch Hỏa, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Xích Đế phú quí. Xương con trâu tướng tinh con cú.
Nam và Nữ Phật Quan Aâm độ mạng.
1948 28 tuổi Mậu Tý : Cung Cấn, Trực Mãn, mạng Thích Lịch Hỏa, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huynh Đế, phú quí. Xương con chuột tướng tinh con
chó sói. Nam và Nữ Phật Quan Aâm độ mạng.
1947 29 tuổi Đinh Hợi : Cung Cấn, Trực Nguy, mạng Oác Thượng Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, phú quí. Xương con heo tướng tinh con dơi.
Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng . Nữ :Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1946 30 tuổi Bính Tuất : Cung Tốn, Trực Phá, mạng Oác Thượng Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà huỳnh đế, phú quí. Xương con chó tướng tinh con trâu.
Nam Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1945 31 tuổi Aát Dậu : Cung Chấn, Trực Chấp, mạng Truyền Trung Thủy,
khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, từ tánh, phú quí. Xương con gà tướng tinh
con cua biển. Nam : Oâng Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ
mạng.
1944 32 tuổi Giáp Thân : Cung Khôn, Trực Định, mạng Tuyền Trung
Thủy, khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, từ tánh phú quí. Xương con khỉ
tướng tinh con heo. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ
mạng.
1943 33 tuổi Quí Mùi : Cung Cấn, Trực Thiên, mạng Đại Lâm Mộc, khắc
Lộ Bàn Thổ con nhà thanh đế, trường mạng. Xương con dê tướng tinh con cọp. Nam
: Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1942 34 tuổi Nhâm Ngọ : Cung Ly, Trực Bế, mạng Đạo Lâm Mộc, khắc Lộ
Bàn Thổ con nhà thanh đế, trường mạng. Xương con ngựa tướng tinh con cáo. Nam :
Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1941 35 tuổi Tân Tỵ : Cung Tốn, Trực Định, mạng Bạch Lạp Kim, khắc
Phúc Đăng Hỏa con nhà Bạch Đế, trường mạng. Xương con rắn tướng tinh con thỏ.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1940 36 tuổi Canh Thìn : Cung Chấn, Trực Bình, mạng Bạch Lạp Kim,
khắc Phúc Đăng Hỏa con nhà bạch đế, trường mạng. Xương con rồng tướng tinh con
lặc đà. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1939 37 tuổi Kỷ Mẹo : Cung Khôn, Trực Bế, mạng Thành Đầu Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, phú quí. Xương con mèo, tướng tinh con
rồng. Nam và Nữ : Phật Quan Aâm độ mạng .
1938 38 tuổi mậu dần : cung khảm trực khai, mạng thành đầu thổ, khắc
thiên thượng thủy con nhà huỳn đế, phú quí. Xương con cọp tướng tinh con thuồn
luồng. Nam và nữ Phật độ mạng .
1937 39 tuổi Đinh Sửu : Cung Ly, Trực Thâu, mạng Gi­an Hà Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế cô quạnh. Xương con trâu tướng tinh con trùn.
Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1936 40 tuổi Bính Tý : Cung Cấn, Trực Thành, mạng Gi­ang Hà Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế cô quạnh. Xương con chuột tướng tinh con rắn.
Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1935 41 tuổi Aát Hợi : Cùng Đoài, Trực Trừ, mạng Sơn Đầu Hỏa, khắc Sa
Trung Kim con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con heo tướng tinh con hươu. Nam :
Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1934 42 tuổi Giáp Tuất : Cung Cấn, Trực Kiên, mạng Sơn Đầu Hỏa, khắc
Sa Trung Kim con nhà Hắc Đế, cô quạnh. Xương con chó tướng tinh con ngựa. Nam
: Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1933 43 tuổi Quí Dậu : Cung Chấn, Trực Thành, mạng Kiếm Phong Kim,
khắc Phúc Đăng Hỏa,con nhà Bạch Đế, phú quí. Xương con gà tướng tinh con đười
ươi. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1932 44 tuổi Nhâm Dần : Cung Khôn, Trực Nguy, mạng Kiếm Phong Kim,
khắc Phúc Khắc Đăng Hỏa, con nhà Bạch Đế, phú quí. Xương con khỉ tướng tinh
con dê. Nam : Oâng Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1931 45 tuổi Tân Mùi : Cung Khảm, Trực Bình, mạng Lộ Bàn Thổ, khắc
Tuyền Trung Thủy con nhà Huỳnh Đế, cô quạnh. Xương con dê tướng tinh con gấu.
Nam và Nữ : Phật độ mạng.
1930 46 tuổi Canh Ngọ : Cung Ly, Trực Mãn, mạng Lộ Bàn Thổ, khắc
Tuyền Trung Thủy con nhà Huỳnh Đế, cô quạnh. Xương con ngựa tướng tinh con
gấu. Nam và Nữ : Phật độ mạng.
1929 47 tuổi Kỷ Tỵ : Cung Cấn, Trực Khai, mạng Đại Lâm Mộc, khắc Đại
Trạch Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con rắn tướng tinh con khỉ. Nam
và Nữ :Phật độ mạng
1928 48 tuổi Mậu Thìn : Cung Đoài, Trực Thâu, mạng Đại Lâm Mộc, khắc
Đại Trạch Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con rồng tướng tinh con
quạ. Na :Phật độ mạng. Nữ Phật Quan Âm độ mạng
1927 49 tuổi Đinh Mẹo : Cung Càn, Trực Chấp, mạng Lư Trung Hỏa, khắc
Kim Phong Kim con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con mèo tướng tinh con gà.
Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1926 50 tuổi Bính Dần : Cung Khảm, Trực Định, mạng Lư Trung Hỏa,
khắc Kim Phong Kim con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con cọp tướng tinh con
chim trĩ. Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ :Bà Chúa NGỌc độ mạng.
1925 51 tuổi Aát Sửu : Cung Tốn, Trực Kiên, mạng Hải Trung Kim, khắc
Bình Địa Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con trâu tướng tinh con chó. Nam :
Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1924 52 tuổi Giáp Tý : Cung Chấn, Trực Bế, mạng Hải Trung Kim, khắc
Bình Địa Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con chuột tướng tinh con chó sói.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1923 53 tuổi Quý Hợi : Cung Cấn, Trực Nguy, mạng Đại Hải Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, quan lộc, tận khổ. Xương con heo tướng tinh
con gà. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1922 54 tuổi Nhâm Tuất : Cung Đoài, Trực Phá, mạng Đại Hải Thủy, khắc
Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, quan lộc, tận khổ. Xương con chó tướng tinh
con chim trĩ. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ
mạng.
1921 55 tuổi Tân Dậu :Cung Càn, Trực Mãn, mạng Thạch Lưu Mộc, khắc
Bímh Thượng Thổ con nhà Thanh Đế, cô quạnh. Xương con gà tướng tinh con chó.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1920 56 tuổi Canh Thân : Cung Khôn, Trực Trừ, mạng Thạch Lưu Mộc,
khắc Bímh Thượng Thổ con nhà Thanh Đế, cô quạnh. Xương con khỉ tướng tinh con
chó sói. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1919 57 tuổi kỷ Mùi : Cung Tốn, Trực Thâu, mạng Thiên Thượng Hỏa,
khắc Sa Trung Kim con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con dê tướng tinh con rái.
Nam và Nữ : Phật Quan Âm độ mạng.
1918 58 tuổi Mậu Ngọ : Cung Chấn, Trực Thành, mạng Thiên Thượng
Hỏa, khắc Sa Trung Kim con nhà Xích Đế, phú quý. Xương con ngựa tướng tinh con
heo. Nam và Nữ : Phật Quan Âm độ mạng.
1917 59 tuổi Đinh Tỵ : Cung Khôn, Trực Trừ, mạng Sa Trung Thổ, khắc
Đại Lâm Mộc con nhà Huỳnh Đế, phú quý. Xương con rắn tướng tinh con cú. Nam
và Nữ :Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1916 60 tuổi Bính Thìn : Cung Khảm, Trực Bế, mạng Sa Trung Thổ, khắc
Đại Lâm Mộc con nhà Huỳnh Đế, phú quý. Xương con rắn tướng tinh con cú. Nam
và Nữ :Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1915 61 tuổi Aát Mẹo : Cung Ly, Trực Bế, mạng Đại Khê Thủy, khắc Sơn
Hạ Hỏa con nhà Hắc Đế, phú quý. Xương con mèo tướng tinh con dơi. Nam : Ông
Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1914 62 tuổi Giáp Dần : Cung Cấn, Trực Khai, mạng Đại Khê Thủy, khắc
Sơn Hạ Hỏa con nhà hắc đế, phú quý. Xương con cọp tướng tinh con trâu. Nam :
Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1913 63 tuổi Quý Sửu : Cung Tốn, Trực Phá, mạng Tang Đố Mộc, khắc Oác
Thượng Thổ con nhà Thanh Đế, quan lộc, tận khổ. Xương con trâu tướng tinh con
cua biển. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1912 64 tuổi Nhâm Tý : Cung Chấn, Trực Chấp, mạng Tang Đố Mộc, khắc
Oác Thượng Thổ con nhà Thanh Đế, quan lộc, tận khổ. Xương con chuột tướng tinh
con beo. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1911 65 tuổi Tân Hợi : Cung Khôn, Trực Khai, mạng Xoa Xuyến Kim,
khắc Đại Lâm Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con heo tướng tinh con cọp.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1910 66 tuổi Canh Tuất : Cung Khảm, Trực Thâu, mạng Xoa Xuyến Kim,
khắc Đại Lâm Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con chó tướng tinh con cáo.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nư : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1909 67 tuổi Kỷ Dậu : Cung Ly, Trực Chấp, mạng Đại Trạch Thổ,khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc. Xương con gà tướng tinh con thỏ.
Nam và Nữ : Phật Quan Âm độ mạng.
1908 68 tuổi Mậu Thân : Cung Cấn, Trực Định, mạng Đại Trạch Thổ,khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc. Xương con khỉ tướng con lạc đà.
Nam và nữ : Phật Quan Âm độ mạng.
1907 69 tuổi Đinh Mùi : Cung Đoài, Trực Bình, mạng Thiên Thượng Thủy,
khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, tận khổ. Xương con dê tướng tinh con
rồng. Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1906 70 tuổi Bính Ngọ : Cung Cấn, Trực Mãn, mạng Thiên Thượng Thủy,
khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Hắc Đế, tận khổ. Xương con ngựa tướng tinh con
thuồng luồng. Nam và nữ Phật Quan Âm độ mạng.
1905 71 tuổi Aát Tỵ : Cung Đoài, Trực Nguy, mạng Phúc Đăng Hỏa, khắc
Xoa Xuyến Kim con nhà Xích Đế, tận khổ. Xương con rắn tướng tinh con trâu. Nam
: Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1904 72 tuổi Giáp Thìn : Cung Tốn, Trực Phá, mạng Phúc Đăng Hỏa, khắc
Xoa Xuyến Kim con nhà Xích Đế, tận khổ. Xương con rồng tướng tinh con rắn.
Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
1903 73 tuổi Quý Mẹo : Cung Ly, Trực Mãn, mạng Kim Bạch Kim, khắc
Lư Trung Hỏa con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con mèo tướng tinh con hươu.
Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ độ mạng.
1902 74 tuổi Nhâm Dần : Cung Cấn, Trực Trừ, mạng Kim Bạch Kim, khắc
Lư Trung Hỏa con nhà Bạch Đế, phú quý. Xương con cọp tướng tinh con ngựa. Nam
: Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ độ mạng.
1901 75 tuổi Tân Sửu : Cung Đoài, Trực Thâu, mạng Bích Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc, cô quạnh. Xương con trâu
tướng tinh con đười ươi. Nam Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Chúa Tiên độ mạng.
1900 76 tuổi Canh Tý : Cung Càn, Trực Thành, mạng bích Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Huỳnh Đế, quan lộc, cô quạnh. Xương con Chuột
tướng tinh con Rắn. Nam Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : bà chúa tiên độ mạng.
1899 77 tuổi Kỷ Hợi : Cung Cấn, Trực Thành, mạng Bích Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Thanh Đế, phú quý. Xương con Chó tướng tinh
con Vượn. Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1898 78 tuổi Kỷ Hợi : Cung Tốn, Trực Bình, mạng Bình Địa Mộc, khắc Sa
Trung Kim con nhà Thanh Đế, phú quý. Xương con Chó tướng tinh con Vượn. Nam
và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1897 79 tuổi Đinh Dậu : Cung Chấn, Trực Bế, mạng Sơn Hạ Hỏa, khắc
Thích Lịch Hỏa con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con Gà tướng tinh con Khỉ. Nam
và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng .
1896 80 tuổi Bính Thân : Cung Khôn, Trực Khai, mạng Sơn Hạ Hỏa, khắc
Thích Lịch Hỏa con nhà Xích Đế, cô quạnh. Xương con Khỉ tướng tinh con Quạ.
Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng .
1895 81 tuổi Aát Mùi : Cung Khảm, Trực Phá, mạng Sa Trung Kim khắc
Thạch Lựu Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý, an mạng. Xương con Dê tướng tinh con
Gà. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ độ mạng.
1894 82 tuổi Aát Mùi : Cung Ly, Trực Chấp, mạng Sa Trung Kim khắc
Thạch Lựu Mộc con nhà Bạch Đế, phú quý, an mạng. Xương con Ngựa tướng tinh
con Chim Trĩ. Nam : Ông Quan Đế độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ độ
mạng.
1893 83 tuổi Quý Tỵ : Cung Khôn, Trực Trừ, mạng Trường Lưu Thủy,
khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Huỳnh Đế, trường mạng. Xương con Rắn tướng
tinh con Chó. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ độ mạng.
1892 84 tuổi Nhâm Thìn : Cung Khảm, Trực Kiên, mạng Trường Lưu
Thủy, khắc Thiên Thượng Hỏa con nhà Huỳnh Đế, trường mạng. Xương con Rồng
tướng tinh con chó Sói. Nam : Ông Tử Vi độ mạng. Nữ : Bà Cửu Thiên huyền Nữ
độ mạng.
1891 85 tuổi Tân Mẹo : Cung Ly, Trực Thành, mạng Tòng Bá Mộc, khắc
Lộ Bàn Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con Mèo tướng tinh con Rái.
Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1890 86 tuổi Canh Dần : Cung Cấn, Trực Nguy, mạng Tòng Bá Mộc, khắc
Lộ Bàn Thổ con nhà Thanh Đế, trường mạng. Xương con Cọp tướng tinh con Heo.
Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1889 87 tuổi Kỷ Sửu : Cung Đoài, Trực Bình, mạng Thích Lịch Hỏa, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Xích Đế, phú quý. Xương con Trâu tướng tinh con Cú.
Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1888 88 tuổi Mậu Tý : cung càn, Trực Nguy, mạng Thích Lịch Hỏa, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Xích Đế, phú quý. Xương con Chuột tướng tinh con
chó Sói. Nam và Nữ : Phật Bà Quan Âm độ mạng.
1887 89 tuổi Đinh Hợi : Cung Cấn, Trực Nguy, mạng Oác Thượng Thổ, khắc
Thiên Thượng Thủy con nhà Hắc Đế, từ tánh, phú quý. Xương con Heo tướng tinh
con Dơi. Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.
1886 90 tuổi Bính Tuất : Cung Tốn, Trực Nguy, Mạng Oác Thượng Thổ,
khắc Thiên Thượng Thủy con nhà Hắc Đế, từ tánh, phú quý. Xương con Chó tướng

tinh con Trâu. Nam : Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng. Nữ : Bà Chúa Ngọc độ mạng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *