8 HƯỚNG :

A. 8 HƯỚNG : 



HƯỚNG
TỐT KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU
GIƯỚNG…




SANH
KHÍ:
 thuộc
THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí
này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới
đông.




THIÊN
Y:
 thuộc
CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác
nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh,
nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. 




DIÊN
NIÊN
 (PHƯỚC
ĐỨC): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra
vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú,
sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại
vượng. 




+ PHỤC
 (QUI
HỒN): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục
vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch
chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con
quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).




HƯỚNG
XẤU HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT




+
TUYỆT MẠNG: thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể
bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc
vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn
khẩu).




+
NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN): LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. bị hỏa hoạn, bịnh tật,
khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. 




+
LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng
nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương
tổn người nhà. 




+
HỌA HẠI (TUYỆT THẾ): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa,
cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy
sụp, thương nhơn khẩu.





B. 24 PHƯƠNG VỊ : 



1.
Vượng trang
 :
Cao quý , tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng 




2.
Hưng phước
 :
Dũng cảm, táo bạo. Sống thọ, ít tai nạn, may mắn




3.
Pháp trường : Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ




4.
Điên cuồng : Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo
chia lìa




5.
Khẩu thiệt : Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu




6.
Vượng tâm
 :
Gia đạo an lạc




7.
Tấn điền
 :
Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích




8.
Khốc khấp : Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.




9.
Cô quả : Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ




10.
Vinh phú
 :
Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển




11.
Thiếu vong : Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá
gia




12.
Xương dầm : Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền




13.
Thân hôn
 :
Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài




14.
Hoan lạc
 :
Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc




15.
Tuyệt bại : Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước,
lửa




16.
Vượng tài
 :
Phú quý, phát đạt




17.
Phước đức
 :
Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới 




18.
Ôn hoàng : Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn




19.
Tấn tài
 :
Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công 




20.
Trường bệnh : Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ




21.
Tố tụng : Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không
yên ổn




22.
Quan tước
 :
Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát




23.
Quan quý
 :
Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử 




24.
Tự ái : Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc
sinh nở


    

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *