Untitled Post

Luận cải táng
Phương pháp tính toán thời gian, phương vị cải táng mộ
Hiện nay việc cải táng mộ có nhiều quan điểm khác nhau không thống nhất. Trong khuôn khổ bài viết này, tôi sẽ trình bày với các bạn những nguyên tắc cơ bản để tính toán thời gian, phương vị việc cải táng mộ, áp dụng cho các nghĩa trang thông thường.
1/ Công tác chuẩn bị:
Việc cải táng nên có kế hoạch trước ít nhất vài ba năm. Trước khi chúng ta muốn cải táng hoặc quy tập mộ là phải xem mộ đó như thế nào? đã đủ thời gian cải táng chưa? Mộ đó có kết hay phạm trùng không?
2/ Chọn hướng và thời gian cải táng:
2.1 – Lập hướng tất phải theo địa hình. Lập tràng sinh thủy pháp (nếu có thể). Nếu xác định được Long thì phải theo Long, nếu không thì theo Thủy, nếu không có Long và Thủy thì chỉ cần tránh xung, sát. Xem xét các hướng có thể lập.
2.2 – Xét tuổi vong mệnh, nhị thập huỳnh long để sơ bộ chọn năm cải táng.
– Trên cơ sở hướng lăng mộ (nếu có), năm dự định cải táng, tuổi vong mệnh, sơ bộ tính toán các hướng có thể lập.
Căn cứ chủ yếu:
+ Tuế phá;
+ Ngũ hành phương vị với vong mệnh;
+ Mộ vận;
2.3 – Lần lượt tính toán thời gian hạ táng với từng hướng đã chọn sơ bộ ở trên, so sánh các phương án tính toán để lựa chọn hướng. Xem xét các yếu tố sau:
+ Mộ vận nạp âm khắc thái tuế nạp âm là đặc biệt cát. Kỵ năm, tháng, ngày, giờ nạp âm khắc mộ vận nạp âm.
+ Kỵ: năm, tháng, ngày, giờ xung, hình với mệnh chủ; nên: hợp, hóa.
+ Xem xét thần sát với tọa hướng như: thái tuế, niên khắc sơn gia, tam sát, ngũ hoàng, mậu kỷ đô thiên, âm phủ…
+ Phi thái tuế, phi mệnh, quý nhân, lộc, mã, bát tiết, tam kỳ (nếu có thể).
+ Kiểm tra: trùng tang, bát sát.
+ Dùng bát tự của năm, tháng, ngày, giờ: lấy địa chi bổ long (phù sơn), thiên can bổ chủ mệnh. Thiên can hợp chủ mệnh, mà tam hợp địa chi phù sơn, lại có Lộc, Mã, Quý nhân tới tọa sơn là rất tốt. Chú trọng tháng tam hợp là sinh, vượng.
2.4 – Đối với tuổi trưởng nam thì tránh: hình;
Ví dụ:
– Vong mệnh sinh năm: 1930 (Canh Ngọ) – Lộ Bàn Thổ.
– Hướng lăng mộ 190 độ (Đinh).
– Con trưởng: 1958 (Mậu Tuất) – Bình Địa Mộc.
Chọn hướng:
Căn cứ: xét địa hình, năm cải táng 2013 – Quý Tỵ (đã sơ bộ chọn từ vài năm trước) và tuổi vong mệnh thì:
Ta chỉ nên chọn hướng mộ sai lệch so với hướng lăng không quá 45 độ. Qua tính toán, cân nhắc ta chọn hướng mộ là hướng Đinh tọa Quý.
Cụ thể chọn hướng có phân kim Quý Mùi 198 – 199 độ.
Vi du huong mo
Thời gian hạ táng:
+ Nên: năm, tháng, ngày, giờ nạp âm thuộc Thủy, Mùi (lục hợp), Thân (lộc), Dần, Tuất (tam hợp), Ất (hóa).
+ Tránh: năm, tháng, ngày, giờ nạp âm thuộc Mộc, Ngọ, Tý, Sửu, Giáp (hình, xung, hại); Hợi (trùng tang).
+ Kỵ bát sát: Mậu Thìn, Mậu Tuất.
Xem xét trong các tháng 9, 10, 11, 12 thì tháng 9 (Nhâm Tuất) là tốt nhất.
Ta có thể chọn ngày: 29/9 (Nhâm Thân).
Giờ thì tùy theo phong tục địa phương mà chọn, nếu làm ban đêm thì có thể chọn giờ dần.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *