Cách Chọn Ngày

Cách Chọn Ngày
Tôi có đọc quyển NGUYÊN LÝ CHỌN NGÀY THEO LỊCH CAN CHI của Giáo Sư Hoàng Tuấn. Rất tiêc trên các trang Mạng không thấy đưa lên để mọi người được tham khảo. Theo quan điểm của Giáo Sư thì khi chọn ngày cần những yếu tố sau:
1. Yếu tố về Can Chi:
_ ngày Can sinh Chi là những ngày tốt nhất, gọi là Bảo Nhật ví dụ như ngày Giáp Ngọ (giáp Mộc sinh Ngọ Hỏa) – tốt nhất
_ Ngày Chi sinh Can là tốt nhì gọi là Thoa Nhật, ví dụ như ngày Tân Sửu (Sửu Thổ sinh Tân Kim) – tốt nhì
_Ngày Can khắc Chi ví dụ như ngày Giap Tuất (Giap Mộc khắc Tuất Thổ) là ngày Phạt Nhật – xấu nhất
_ Ngày Chi Khắc Can, ví dụ ngày Canh Ngọ (Ngọ Hỏa khắc Canh Kim) gọi là ngày Chế Nhật – xấu nhì
_ Các ngày có Can Chi cùng là Dương, hoặc cùng Âm ví dụ như ngày Giap Tý thì là ngày Đồng Khí cũng không tốt
2. yếu tố về các sao Hoàng Đạo và Hắc Đạo:
có 6 sao Hoàng Đạo và 6 Sao Hắc Đạo
_ HOÀNG ĐẠO:
Tư Mệnh, Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Kim Đường, Ngọc Đường
_HẮC ĐẠO:
Câu Trần, Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ
3. Yếu tố về Nhị Thập Bát Tú:
Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tỉnh, Qủy, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn .
Tất cả 28 sao, các bạn có thể Search trên các trang web để biết được tốt xấu của mỗi sao cho mỗi công việc mình cần làm.
4. Yếu tố về Nhị Thập Trực:
Có 12 Trực gồm: Kiến, Trừ, Mãn. Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thu, Khai, Bế. các bạn cũng có thể search trên mạng để biết Tốt Xấu .
5. yếu tố về Lục Diệu
Đại An, Lưu Niên, Xích Khẩu, Tốc Hỷ, Tiểu Cát, Không Vong. Trong đó Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát là tốt, còn lại là xấu.
6. Yếu tố về Cửu Tinh:
_ Những Cửu Tinh tốt gồm:
Nhất Bạch Thủy Tinh, Lục Bạch Kim Tinh, Bát Bạch Thổ Tinh, Cửu Tử Hỏa Tinh – Trong đó Cửu Tử là tốt nhất
_Những Cửu Tinh Xấu gồm:
Ngũ Hoàng Thổ Tinh, Tứ Lục Mộc Tinh, Thất Xích Kim Tinh, Tam Bích Mộc Tinh, Nhị Hắc Thổ Tinh – Trong đó Ngũ Hoàng xấu nhất.
Theo quan điểm của Giáo Sư trong 6 yếu tố này thì yếu tố về Cửu Tinh và Can Chi là quan trọng nhất, yếu tố ít tác động nhất, nhẹ nhất là Lục Diệu.
Các Đại Cát Tinh gồm: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Qúy, Yếu An (Yếu Yên) Nguyệt Ân, Thiên Thụy, Ngũ Phú, Dịch Mã, Tam Hợp, Lục Hợp, Giải Thần, Thiên Xá, Thanh Long, Minh Đường, Kim Đường Ngọc Đường tất cả 20 sao
Các Đại Hung Tinh gồm: Thiên Cương, Sát Chủ, Đại hao (Tử Khí, Quan Phù), Thập ác Đại Bại, Thụ Tử (Thọ Tử) Kiếp Sát, Trùng Tang, Kim Thần Thất Sát tất cả có 8 sao
Nếu gặp 1 trong những sao Đại Hung này thì cần loại bỏ ngay lập tức, cho dù ngày đó là ngày Hoàng Đạo và có nhiều sao tốt đi chăng nữa. Nhất là Kim Thần Thất Sát.
Bàn về Kim Thần Thất Sát, các bạn có thể search trang web NGHI LỄ PHẬT GIÁO của Đại Sư Thích Hoàn Thông.
Còn cách chọn ngày theo LỊCH VẠN SỰ (đây là quyển sách viết chui, không thấy in tên tác giả – không đáng tin cậy) vẫn thường bán vào các dịp đầu năm với giá từ 5 đến 10 nghìn mà một số trang Web sử dụng thì theo thuonghoai, các bạn không nên Tin Tưởng.
Như thuonghoai đã viết ở phần trước về quyển NGUYÊN LÝ CHỌN NGÀY THEO LỊCH CAN CHI của Giáo Su Hoàng Tuấn. Trong sách chỉ thấy đề cập đến Can, Chi, Nhị Thập Bát Tú, Nhị Thập Trực, Cửu tinh, Trường Khí và Lục Diệu mà không thấy Giáo Sư đề cập đến các sao Hung, Cát – Có lẽ vì Giao Sư là một người nghiên cứu Khoa học nên mang nặng tư tưởng không phụ thuộc vào Thần Quyền mà bỏ qua các sao đó.
Nhưng Kinh nghiệm và kiến thức của cha ông ta để lại cho con cháu, lưu truyền từ đời này sang đời khác cũng không thể bỏ qua bởi nó phải có độ tin cậy nhất định nào đó mới có thể được lưu truyền gìn giữ cho đến bây giờ.
Trong quyển KIẾN THỨC CỦA CHA ÔNG (thuonghoai chỉ nhớ mang máng tên tác giả Trung Kiên. Cũng có thể nhớ sai tên tác giả bởi tình cờ hôm đó thuonghoai có được đọc, sách có đề cập rất nhiều vấn đề nhưng vì thuonghoai chỉ quan tâm đến vấn đề chọn ngày nên khi photo thuonghoai đã không photo các mục khác cùng tên Tác Giả và nhà xuất bản).
Sách này kết hợp khá đầy đủ không bỏ sót một chi tiết hoặc trường phái nào. Trước đây, khi đọc quyển ÂM DUONG ĐỐI LỊCH . Ngoài các sao Hung chủ phá công việc đó, còn ghi thêm “ và tránh thêm các Sao Đại Hung khác” nhưng lại không nói các sao Đại Hung đó là những Sao gì. Không hiểu vì lý do gì mà ÂM DƯƠNG ĐỐI LỊCH lại bỏ qua phần quan trọng đó. Sau khi đọc KIẾN THỨC CỦA CHA ÔNG thuonghoai mới vỡ lẽ ra được nhiều vấn đề nên đã đề cập thêm các Sao Đại hung ở bài viết đầu tiên để bổ xung cho sự khiếm khuyết của ÂM DƯƠNG ĐỐI LỊCH, và xin điểm danh lại một lần nữa:
CÁC SAO ĐẠI CÁT:
Thiên đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Qúy, Yếu Yên (Yếu An), Nguyệt Ân, Ngũ Phú, Dịch Mã, Tam Hợp, Lục Hợp, Hoàng Ân, Thiên Ân, Thiên Thụy, Giải Thần, Thiên xá, Thanh Long, Minh Đường, Kim Đường, Ngọc Đường. (20 Sao)
CÁC SAO ĐẠI HUNG:
Thiên Cương, Sát Chủ, Đại Hao (Tử Khí, Quan Phù), Thập ác Đại Bại, Thọ Tử (Thụ Tử), Kiếp Sát, Trùng Tang, Kim Thần Thất Sát (8 Sao).
CÁC BƯỚC KHI TIẾN HÀNH CHỌN NGÀY
(Đây chỉ là theo đánh giá của riêng thuonghoai đưa lên để chúng ta cùng tham khảo chứ không có sách nào đề cập đến)
BƯỚC 1:
Khi tiến hành các bước chọn ngày, các bạn đừng vội để tâm đến các Sao mà việc đầu tiên cần làm là loại bỏ những ngày không tốt sau đây:
_ Nếu là những việc lớn như: làm nhà, cất nóc, đổ mái, cưới hỏi thì cần tránh các năm Tam Tai (kỵ xây cất cưới gả)
+ Tuổi Thân-tý – thìn, Tam tai vào các Năm Dần-Mão-Thìn
+ Dần Ngọ Tuất Thân Dậu Tuất
+ Tỵ Dậu Sửu Hợi Tý Sửu
+ Hợi Mão Mùi Tỵ Ngọ Mùi
_ LOẠI BỎ NHŨNG NGÀY SÁT CHỦ (trong đó, Sát Chủ Ngày là nặng nhất, rồi đến Sát chủ Tháng, Sát chủ Mùa là nhẹ nhất)
SÁT CHỦ THÁNG: (kỵ xây cất cưới gả mai táng)
Tháng giêng Sát Chủ ngày Tý
Tháng 2-3-7-9 sửu
Tháng 4 Tuất
Tháng 11 Mùi
Tháng 5-6-8-10-12 Thìn
SÁT CHỦ NGÀY: (Kỵ nhất Xây cất cưới gả)
Tháng 1 Sát chủ Ngày Tỵ
Tháng 2 Tý
Tháng 3 Mùi
Tháng 4 Mão
Tháng 5 Thân
Tháng 6 Tuất
Tháng 7 Hợi
Tháng 8 Sửu
Tháng 9 Ngọ
Tháng 10 Dậu
Tháng 11 Dần
Tháng 12 Thìn
SÁT CHỦ MÙA:
Mùa Xuân sát chủ ngày Ngọ
Hạ Tý
Thu Dậu
Đông Mão
MỘT THÁNG LẠI ẤN ĐỊNH MỘT NGÀY SÁT CHỦ:
_ Tháng 1-5-9 Sát Chủ ngày Tý
_ 2-8-10 Mão
_ 3-7-11 Ngọ
_ 4-6-12 Dậu
Sau khi loại được các ngày Sát Chủ rồi thì tiện thể loại luôn giờ Sát Chủ
GIỜ SÁT CHỦ:
Tháng 1- 7 Sát chủ giờ Dần
Tháng 2-8 Tỵ
tháng 3-9 Thân
tháng 4-10 Thìn
tháng 5-11 Dậu
tháng 6-12 Mão
LOẠI LUÔN GIỜ THỌ TỬ (THỤ TỬ):
Ngày tý, Thọ Tử giờ Sửu
Sửu Ngọ
Dần Ngọ
Thân Mão
Mão Tỵ
Dậu Tỵ
Thìn Tỵ
Tuất Mùi
Ngọ Mùi
Mùi Ngọ
Tỵ Ngọ
Hợi Ngọ
LOẠI BỎ NGÀY THỌ TỬ:
Tháng 1 Thọ tử các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Nhâm Thân
Tháng 3 Tân Hợi
Tháng 4 Đinh Tỵ
Tháng 5 Mậu Tý
Tháng 6 Bính Ngọ
Tháng 7 ất Sửu
Tháng 8 quý Mùi
Tháng 9 Giap Dần
Tháng 10 Mậu Thân
Tháng 11 Tân Mão
Tháng 12 Tân Dậu
LOẠI BỎ NGÀY VÃNG VONG:
Tháng 1 vãng vong tại các ngày Dần
2 Tỵ
3 Thân
4 Hợi
5 Mão
6 Ngọ
7 Dậu
8 Tý
9 Thìn
10 Mùi
11 Tuất
12 Sửu
LOẠI BỎ NGÀY NGUYỆT KỴ: 5-14-23
LOẠI BỎ TAM NƯƠNG: 3-7 13-18 22-27 (kỵ nhất xuất hành)
TRÁNH THÁNG ĐẠI BẠI: (kỵ nhất xây cất cưới gả)
Năm Giap, Năm Kỷ, vào tháng 3, Đại bại ở ngày Mậu tuất
7 Qúy Hợi
10 Bính Thân
11 Đinh Hợi
Năm Ât Năm Canh tháng 4 Nhâm Thân
Tháng 9 ất Tỵ
Năm Bính Năm Tân tháng 3 Tân Tỵ
Tháng 9 Canh Thìn
Năm Mậu Năm Qúy tháng 6 Kỷ Sửu
Hai năm Đinh và Nhâm không có ngày đại bại
LOẠI BỎ NGÀY THIÊN TAI ĐỊA HỌA: (kỵ xây cất cưới gả)
Tháng 1-5-9 ngày Tý
Tháng 2-6-10 Mão
Tháng 3-7-11 Ngọ
Tháng 4-8-12 Dậu
NGÀY HỒNG SA (chỉ để tham khảo)
Tháng 1-2-3-4 ngày Tỵ
Tháng 5-6-7-8 Dậu
Tháng 9-10-11-12 Sửu
LOẠI BỎ NGÀY CÔ THẦN (Đại kỵ cưới gả)
Ba xuân chớ thấy trâu cày
Ba hè chớ thấy rồng bay lên trời
Ba thu đủng đỉnh Dê chơi
Ba đông chớ thấy chó đòi căn nhau
Giải nghĩa: mùa xuân, cô thần ngày sửu, Hạ – Thìn, thu – Mùi, Đông – Tuất
NGÀY HOANG PHÔ (chỉ để tham khảo)
Một Rắn, hai gà, ba trâu, bốn khỉ, năm là chuột leo, sáu rồng bẩy lợn, tám mèo, chin dê đi trước, mười theo hùm về, mười một ngựa chẳng có yên, mười hai chó chạy thông thiên ai nhìn, làm chùa làm quán làm đình; làm nhà cũng sẽ bỏ hoang ai nhìn.
Giải nghĩa : tháng 1 hoang phô ngày Tỵ, tương tự các tháng sau…..
NGÀY HOANG VU: (chỉ để tham khảo)
Mùa xuân ngày thân; hạ Dần (có Ma nhập)
Mùa thu ngày tỵ, thin; mùa đông ngày Hợi,Tỵ (Bất tác gia-không thành nhà)
NGÀY ĐẠI SÁT:
Tháng 1 ngày Tuất
tháng 2 Tỵ
tháng 3 Ngọ
tháng 4 Mùi
tháng 5 Dần
tháng 6 Mão
tháng 7 Thìn
tháng 8 Hợi
tháng 9 Tý
tháng 10 Sửu
tháng 11 Thân
tháng 12 Dậu
BỐN MÙA KỴ ĐỘNG THỔ:
Mùa xuân ngày Hợi
Hạ Dần
Thu Ty
Đông Thân
NGÀY HỎA ÂM GÂY NÓNG BỨC KHÓ LÀM ĂN: (chỉ để tham khảo hoặc chỉ kiêng khi làm nhà)
Tháng 4-7-10 kiêng các ngày: ất sửu, quý mùi, nhâm thin, tân sửu, canh tuất, kỷ mùi.
Tháng 2-5-8-11 kiêng ngày: giáp tý, quý dậu, tân mão, canh tý, mậu ngọ, nhâm ngọ, kỷ dậu
Tháng 3-6-9-12…. Nhâm thân, mậu thân, tân tỵ, đinh tỵ
(còn tiếp)
CÁCH CHỌN NGÀY
(tiếp theo)
NGÀY THỔ PHỦ, THỔ KỴ, THỔ ÔN
(Kỵ làm móng, mả, động thổ, việc khác không can gì)
NGÀY: MÙA XUÂN MÙA HẠ MÙA THU MÙA ĐÔNG
THỔ PHỦ: Dần-mão-thìn Tỵ-thân-ngọ mùi-thân-dậu hợi-tý-sửu
THỔ KỴ: dần-tỵ-thân hợi-mão-ngọ thin-tuất-mùi mùi-tuất-sửu
THỔ ÔN: thìn-tỵ-ngọ mùi-thân-dậu tuất-hợi-tý sửu-dần-mão
NGÀY NGỌN HOÀNG GIÁNG HẠ
(kỵ mai táng, mua vật dụng-đại họa)
Tháng 1: bính dần; tháng 5: giáp dần; tháng 6: canh thân
Tháng 7: canh tý tháng 8 : tân tỵ tháng 9 : mậu thin
Tháng 10: đinh hợi tháng 11: mậu dần tháng 12: kỷ mùi
(không hiểu sao không thấy có tháng 4)
BỐN MÙA KỴ KHÔNG VONG
(mọi việc lớn đều kỵ – kỵ xuất hành)
Mùa xuân ngày: tuất-hợi-mùi Mùa hạ ngày: tý thìn tỵ
Mùa thu ngày: thân dậu sửu Mùa Đông ngày: dần mão ngọ
NGÀY VÃNG VONG KHÔNG ĐỊNH VIỆC LỚN
Tháng 1 ngày dần, 2 tỵ, 3 thân, 4 hợi, 5 mão, 6 ngọ, 7 dậu, 8 tý, 9 thìn, 10 mùi, 11 tuất, 12 sửu
GIÁ THÚ KỴ KHÔNG PHÒNG
Xuân: Long-xà-thử: thị không phòng
Hạ: khuyển-chư-dương: dã tất không
Thu: thỏ-mã-hổ: gặp thì chết
Đông: hầu-dậu-sửu: kết hôn hung
Nam đáoNữ gia-Nam tắc tử; Nữ đáo Nam gia-Nữ tất vong
(nghĩa là người nào đến nhà người kia trước thì khó tránh khổ)
Tháng 1 ngày thin tháng 2 ngày tỵ tháng 3 ngày tý
Tháng 4 ngày hợi tháng 5 ngày tuất tháng 6 ngày mùi
Tháng 7 ngày mão tháng 8 ngày dần tháng 9 ngày ngọ
Tháng 10 ngày thân tháng 11 ngày sửu tháng 12 ngày ngọ
GIÁ THÚ KỴ KHÔNG PHÒNG
(đại kỵ kết hôn cưới gả)
Tháng 1 ngày hợi tháng 2 ngày tỵ tháng 3 ngày sửu
Tháng 4 ngày dần tháng 5 ngày tý tháng 6 ngày ngọ
Tháng 7-8-9 ngày thin tháng 10 ngày thân tháng 11 ngày mão
Tháng 12 ngày dậu
TAM PHỦ HỘI CHIẾU BÁCH SỰ KY
Tháng 1 ngày dân tháng 2 ngày hợi tháng 3 ngày thân
Tháng 4 ngày tỵ tháng 5 ngày dần tháng 6 ngày hợi
Tháng 7 ngày thân tháng 8 ngày tỵ tháng 9 ngày dần
Tháng 10 ngày hợi tháng 11 ngày thân tháng 12 ngày tỵ
NGÀY SÁT CỐNG NHÂN CHUYÊN
Ngày có bộ sao Sát Cống chiếu là rất tốt, có thể không
cần đến tính chất khác trừ động thổ
SÁT CỐNG:
_ Tháng 1-4-7-10: Đinh mão, đinh sửu, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý
_ Tháng 2-5-8-11: ngày bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tỵ, nhâm dần, tân hợi, canh thân,
_ Tháng 3-6-9-12: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thin, tân sử, canh tuất,
kỷ mùi
NHÂN CHUYÊN:
_ tháng 1-4-7-10: ngày tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi, Bính thin
_ Tháng 2-5-8-11: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ, ất mão
_ Tháng 3-6-9-12: kỷ tỵ, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tỵ, giáp dần, quý hợi.
NGÀY THƯỢNG LƯƠNG CẤT MÁI, CẤT NÓC TỐT
Ngày ất tỵ, giáp thân, kỷ mùi, ất mão, giáp tuất, kỷ dậu, nhâm tuất, giáp tý, kỷ tỵ, nhâm ngọ, tân sửu, tân hợi, nhâm thân, tân dậu, ất sửu, nhâm dần, mậu thin, canh tý, quý mão, mậu dần, canh ngọ, quý sửu, mậu tuất, canh thin, đinh mão, đinh tỵ, bính tý.
NGÀY TỐT DỰNG TRỤ-TƯỜNG
Tân mùi, mậu thân, kỷ hợi, và các ngày dần-thân-tỵ-hợi
NGÀY BẤT TƯƠNG
(là ngày tốt cho mọi việc-tốt nhất cho việc cưới)
THÁNG 1: bính dần, đinh mão, bính tý, kỷ mão, mậu tý, canh dần, tân mão
THÁNG 2: ất sửu, bính dần, đinh sửu, bính tuất, mậu dần, kỷ sửu, mậu tý, canh tuất
THÁNG 3: ất sửu, đinh sửu, kỷ tỵ, đinh dậu
THÁNG 4: giáp tý, giáp tuất, bính tý, mậu tý, ất dậu, bính thân, mậu tuất, đinh dậu
THÁNG 5: kỷ mùi, mậu thân, bính thân, bính tuất, ất mùi, quý dậu, giáp tuất, giáp thân, ất dậu
THÁNG 6: giáp ngọ, ất mùi, ất dậu, nhâm tuất, giáp thân, nhâm ngọ, quý dậu, nhâm thân, giáp tuất
THÁNG 7: giáp thân, quý mùi, nhâm thân, quý dậu, ất dậu, ất mùi, kỷ mùi, quý tỵ, ất tỵ , giáp tuất
THÁNG 8: nhâm ngọ, quý mùi, mậu ngọ, tân tỵ, giáp ngọ, giáp thin, nhâm thin, quý tỵ, giáp thân.
THÁNG 9: mậu ngọ, kỷ mùi, quý mão, quý tỵ, quý mùi, tân tỵ, nhâm ngọ, kỷ tỵ, canh ngọ, tân mùi, ất mão.
THÁNG 10: nhâm dần, quý mão, mậu ngọ, nhâm thin, canh ngọ, canh thin, mậu thin, tân mão
THÁNG 11: canh thin, tân tỵ, nhâm thin, tân sửu, đinh tỵ, đinh mão, mậu thin, kỷ tỵ, đinh sửu, kỷ mão
THÁNG 12: canh dần, tân mão, tân sửu, bính thin, mậu dần, kỷ mão, ất sửu, canh thin, bính dần, đinh mão, mậu thin.
NGÀY NGŨ HỢP ĂN HỎI TỐT
Giap dần, ất mão – thiên địa hợp
Bính dần, đinh mão – nhật nguyệt hợp
Mậu dần kỷ mão – nhân dân hợp
Canh dần, tân mão – kim thạch hợp
Nhâm dần, quý mão – giang hà hợp
NGÀY KẾT HÔN TỐT
Bính dần, nhâm dần, mậu dần, bính tý, ất tỵ, đinh mão, bính tuất, quý mão, kỷ mão, canh dần
Sau khi chọn được các ngày tốt rồi thì bước tiếp tục là xem các ngày tốt đó có các Đại Hung Tinh hay không, nếu có thì phải loại bỏ ngay lập tức cho dù ngày đó có các Đại cát tinh
LOẠI NHỮNG NGÀY CAN CHI XUNG PHÁ VỚI TUỔI
Ví dụ tuổi nhâm dần thì loại ngày Mậu thân và Nhâm dần
LOẠI CÁC NGÀY LY SÀO, TRÙNG TANG LIÊN TÁNG
(Trích trong Kiến thức của Cha ông)
Ngày này không thể động thổ, đất cát, mồ mả, cất nóc, mọi việc lớn. Nếu làm có thể xảy ra trong họ có người chết liên tục gọi là Trùng tang liên táng:
ĐÓ LÀ CÁC NGÀY: Mậu dần, Mậu thin, Mậu ngọ, Mậu thân, mậu tuất, mậu tý, kỷ tỵ, kỷ sửu, kỷ hợi, tân tỵ, tân sửu, tân mão, nhâm ngọ, nhâm tuất, quý tỵ:
“Ly Sào ngày ấy Dữ thương ôi
Giá thú về nhà chẳng còn đôi
Thập nhị tháng qua con đại kỵ
Cứ sao phải chịu cảnh mồ côi”
Ý NGHĨA CỦA CÁC SAO
(trích trong Kiến thức của cha ông)
Trong sách có một số câu từ khó hiểu, có thể do được dịch từ hán tự nên trình bầy thiếu mạch lạc
SAO TỐT:
_ Thiên đức, nguyệt đức, thiên đức hợp, nguyệt đức hợp, thiên quý, thiên ân, Thiên phú, yếu an, tấn mã, lục hợp, tam hợp, đại cát, thiên hỷ: kết hôn bách sự cát
_ Thiên xá: mở ngục giải oan, kỵ động thổ
_ Thiên phúc: lễ cầu thượng quan: mọi việc tốt.
_ Thiên Y: hợp trị bệnh
_ Địa tài: mua bán, nhập tài, đất cát
_ Nguyệt tài: nghinh quan, tu tạo, sang khố, xuất hành
_ Minh tinh: thượng quan, trùng tạo, táng -bách sự cát
_ Giải thần: cầu giải, cầu con, cầu của
_ Sinh khí: tu tạo, động thổ
_ Phổ hộ: nghênh phúc, giá thú, xuất hành
_ Mẫu xương: tứ quý thổ vượng, hậu tỵ ngọ nhật vi mẫu sang (không hiểu)
_ ích hậu: giá thú, lập tự – cát
_ Tục thể: xuất, nhập tiền – Nhật cát
_ Lộc khố: tuyển nhân tài – quan nhật: tức tướng an
_ Dân nhật: tức hành động – bang tứ phát: cát tinh khả dụng
SAO XẤU:
_ Hoạt diệu: thụ tử toàn hung
_ Thiên la: diệt môn, bách sự hung
_ Thiên ôn: kỵ tu tạo, trị bệnh, mua súc vật
_ Thiên cẩu: mỗi tháng, ngày giờ có thiên cẩu hạ thực, kỵ trị bệnh, nhậm chức, đi thi, lên cửa quan đều xấu
_ Thiên tặc: kỵ thụ trụ, tạo táng, nhập trạch, động thổ, sang quan, khố
_ Địa tặc: kỵ tạo táng, xuất hành, mua, chuyển thổ
_ Thiên hỏa: kỵ tu sản, tạo tác, lập hướng
_ Địa hỏa: kỵ tài chủng, trồng ngũ cốc, cập hoa quả
_ Đại hao: bách sự kỵ
_ Hoang phô: bách sự kỵ
_ Thụ tử: bách sự kỵ
_ Tiểu hồng sa: bách sự kỵ
_ Cẩu giảo: bách sự kỵ
_ Băng tiêu, Ngõa hãm: bách sự kỵ
_ Nguyệt hỏa, Độc hỏa: kỵ tu sản
_ Nguyệt sát, Nguyệt hư: kỵ tạo môn, khai trương
_ Tử khí, quan phù: kỵ khởi tạo an sang
_ Tam cường: Sát tam Nhân (không hiểu)
_ Tứ chính sát: nghi hợp thọ mộc (không hiểu)
_ Hoàng sa: kỵ xuất hành
_ Lục bất thành: kỵ khởi tạo
_ Câu trần hắc đạo, tiểu hao: kỵ xuất nhập tài vật
_ Thần cách: kỵ lễ cầu, chùa đền
_ Nhân cách: kỵ giá thú, nhân khẩu, tuyển người
_ Ngũ quỷ: kỵ xuất hành
_ Lỗ ban: kỵ tu tạo
_ Chu tước hắc đạo: kỵ nhập trạch, khai môn
_ Phủ đầu sát: kỵ khởi công, kiến tạo
_ Mộc mã sát: kỵ khởi công, tạo trạch
_ Đao chime sát: kỵ châm cứu, mổ cắt, thiến lục súc
_ Bi ma sát: kỵ nhập trạch, giá thú
_ Phá bại: kỵ tạo tác, khí huyêt
_ Lâm nhật: kỵ thượng quan
_ Khô tiêu: kỵ tài chủng mua sắm
_ Thiên bổng: kỵ đồng tùng. Thiên Cẩu-chó trời hạ thực, rất xấu (có giờ)
_ Hà khôi: kỵ khởi tạo an môn, giá thú
_ Phi liêm, Đại sát: kỵ mua lục súc
_ Vãng vong: kỵ tiến nhân, xuất hành, giá thú, cầu thần, lễ bái
_ Cửu không: kỵ xuất hành, cầu tài, quan sang, tài chủng, đi thi
_ Bát tọa, địa phá: bại nhật đồng (không hiểu)
_ Huyết chi: kỵ châm cứu
_ Huyết kỵ: kỵ mổ xẻ, thiến
_ Trùng tang: kỵ giá thú, khởi tạo, mai táng
_ Trùng phục: kỵ khởi tạo, mai táng
_ Dương thác: kỵ giá thú, xuất hành
_ Âm thác: ngày âm dương bất hợp, kỵ thượng quan, giá thú, gia cư
Chúc các bạn qua đây có thể tự tìm cho mình được cách thức chọn ngày tốt nhất cho mình
Bài thơ các tuổi kết hôn không hợp
Thìn+Ngọ số ấy bất tường
Tỵ + Mùi cay đắng giữa đường phân ly
Thìn + Tuất sống cảnh sầu bi
Sửu + Mão tuyệt mệnh ở đi sao đành
Tí + Dần cuộc sống mong manh
Nửa đường cây có một cành ấy thôi
Dậu + Hợi chẳng được trọn đời
Huỳnh tuyền đoạt mệnh ấy rồi phải kiêng.
bà Càn đi chợ phù Ly
mua con cá Cấn làm chi Tốn tiền
chị Khảm đi chợ Khôn về
con Đoài cháu Cấn mựa hề lấy nhau
tức là
.càn ly kị. Cấn tốn kỵ. Khảm khôn kỵ. Đoài Chấn kỵ.
Thiên can hợp hôn
can tuổi chồng : Giáp phá mậu, hạp kỷ xung canh.
Ất phá kỷ hạp canh xung tân
Bính phá canh hạp tân xung nhâm
Đinh phá tân hạp nhâm xung quý.
Mậu phá nhâm hạp quý xung giáp.
Kỷ phá quý hạp giáp xung ất.
Canh phá giáp hạp ất xung bính.
Tân phá ất hạp bính xuog đinh.
Nhâm phá bính hạp đinh xung mậu.
Quý phá đinh hạp mậu xung kỷ.
Ngũ hành hợp hôn
sa trung phong kích lưỡng bang kim,
nhược cư cấn thổ triện tương xâm.
Ngoại hữu 4 bang tu kị hoả, 
kim sa vô hoả bất thành kim
Tòng bá, dương liễu, tang đố mộc 
thạch lưụ, đại lâm kị kim đao, 
duy hữu đắc nhiên bình địa mộc , 
vô kim bất đắc thượng thanh vân.
Thuỷ kiến thiên hà, đại hải thủy,
nhị giả bất phạ thổ vi cửu.
Ngoại hữu 4 ban tu kỵ thổ,
nhứt sanh y lộc rất nan cầu.
Phúc đăng lư hoả , sơn đâù hoả,
3 giả nguyên lai phạ thuỷ lưu.
Ngoại hữu 3 bang bất phạ thuỷ. 
1 sanh y lộc cận lương hầu.
Thành đầu, ốc thượng, bích thượng thổ,
3 giả nguyên lai phạ mộc xung,
ngoãi hữu 3 bang bất phạ mộc. 
1 sanh thanh quý bộ thiềm cung
Dương trạch 30 nguyên tắc ( bài của cụ tri tri )
Dương trạch thập tam yếu quyết
Dựa vào huyền không phi tinh pháp
1/ Ở thôn quê không khí thông thoáng phép lập trạch phải thu cả sơn
lẩn thủy thì mới được tốt, Nơi thành thị khí tụ, tuy không có nước để thu
mà có nhà lân cận lồi lõm thấp cao, đường xá quanh co rộng hẹp, thấp
lõm uốn khúc rộng là thủy, lồi cao thẳng hẹp là sơn .
2/ Ai tinh, âm dương trạch ai tinh không khác, lấy nguyên vận thụ khí
làm chủ, sơn hướng phi tinh với khách tinh gia lâm làm dụng, âm trạch
trọng thủy, dương trạch trọng môn hướng, nhưng môn hướng sở dỉ nạp
khí, như ngoài cửa có nước óng ánh,thì tốt hơn đường lộ, suy vượng do
thủy, cân nhắc do lý của sao, cũng là không khác vậy, ( còn tiếp )
3/ Hướng nhà Hướng cửa, phàm nhà mới xây cất thì hướng nhà hướng
cửa quan trọng như nhau, trước tiên từ ngoài nhà mà đoán 6 việc được
thất, nếu không nghiệm thì lấy hướng cửa mà đoán thêm, như hướng
nhà đoán đả nghiệm thì khỏi đoán thêm hướng cửa, ngược lại nếu đoán
hướng cửa đả nghiệm thì khỏi đoán thêm hướng nhà,
4/ Hoàn cảnh đường cục, phàm xem dương trạch, trước xem hình thế
khí mạch của núi sông có hợp cục không, sau xem lộ đi và chu vi của
ngoài 6 việc, nóc nhọn nhà lân cận cột cờ mồ mã chùa chiền cây cối các
vật tọa lạc ở tinh cung nào, phân biện suy vượng để đoán cát hung,
5/ Cửa cái mở xê bên —-, phàm dương trạch lấy đầu hướng cửa cái nạp
khí mà đoán cát hung, cửa cái mở xê một bên, tức phải dùng hướng cửa
và hướng nhà, hợp hai bàn mà xem, ngoại cát nội hung, khó tránh nầy
nọ, nội cát ngoại hung, chỉ được khá giả.
file:///C:/Users/DUONGM%7E1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif
6/ Nhà lớn cửa nhỏ, phàm nhà với cửa lớn nhỏ phải tương xứng với
nhau, nếu nhà lớn cửa nhỏ sẽ không tốt, nhưng hướng nhà hướng cửa
sinh vượng thì không sao,
7/ Thừa vượng khai môn,— phàm nhà củ muốn mở cửa vượng, phải lấy
thời gian từ ngày xây cất, phi tinh của vận đó mà suy luận, như vận nhất
bạch lập nhâm sơn bính hướng, vượng tinh đáo tọa, không phải nhà tốt,
đến vận tam bích mở cửa tại giáp, thì mới hấp thu được vượng khí, vì lúc
xây cất hướng thượng phi tinh tam bích đáo chấn,, giao vận tam thừa
thời đắc lệnh, không phải là chấn tam của địa bàn, nếu khai môn tại mão
cũng phài kiêm giáp, mới được khí đồng nguyên của sơn hướng vậy,
8/ Tân khai vượng môn, — phàm nhà củ mở vượng môn sau, phép đoán
dùng hướng cửa khỏi dùng hướng nhà, đặt bếp lập phòng cũng dùng
hướng cửa mà định vị, tức theo đó trước, là chỉ đại khai vượng môn, nếu
như cửa cái bị che lấp, hoặc đóng kín, thì xét phương hướng âm dương
thuận nghịch, mà thừa thời lập hướng, như mở cửa nhỏ để thông vượng
khí, phải dùng đồng nguyên nhất khí, vẩn theo lúc khởi tạo lập cục
hướng nhà mà luận đoán thì được .
9/ Vượng Môn bế tắc,— phàm sở khai vượng môn, trước mặt có nhà bế
tắc, không thể trực đáo, thì mở thêm 1 cửa nhỏ kế bên để thông với
vượng môn, tức cửa nhỏ kể như khí con đường thông qua vậy, khỏi cần
đặt la bàn xem,
10/ Vượng môn nền cao,— ngoài cửa vượng môn có nước, vốn là đại
cát, nhung nền cửa lại cao hơn nền nhà, tuy có vượng thủy nhưng
không thu được, nền cửa cao hơn nội minh đường cũng vậy, như ngoài
cửa lộ cao, thì luận cách khác,
11/ Lý đồng,–trong nhà có hành lang hay đường hẽm u tối, không thấy
ánh mặt trời, theo âm khí luận, nếu nhị hắc hoặc ngũ hoàng giá lâm, chủ
nhà đó thường thấy ma, dù không có hai sao nhị ngũ cũng vẩn là xấu .
12/ Đặt Bếp,— Bất luận phương sinh vượng suy tử đều đặt được,
nhưng phương sinh vượng tránh được thì nên tránh, lấy cửa lò làm trọng
trang thờ thần Táo có thể tùy, cửa lò hướng 1 bạch chủ thủy hỏa ký tế,
hướng 3 bích 4 lục là mộc sinh hỏa là tốt nhất, hướng 8 bạch hỏa sinh
thổ trung cát, hướng 9 tử cũng thứ cát nhưng hiềm hỏa quá vượng, 6
bạch 7 xích không nên hướng vì cửa lò hướng về đó là lúc xây cất nhà
hướng thượng phi tinh sống nơi đó, đây là luận về địa bàn 9 tinh mà nói.
13/ Nhà xí, Vũng trâu,— ô uế hơi thúi không nên để gần, Ngũ hoàng
gia lâm sẻ bị ôn dịch, nhị hắc bay đến cũng là bệnh tật, nên đặt phương
thối khí nơi xa là thích hợp.
14/ Cách Vận xây cất thêm, phàm nhà đồng vận xây cất, cứ lấy nhà
chính làm chủ, như vận sau xây thêm phía trước hay sau hoặc bên hong,
mà không mở thêm cửa cái,thì dùng vận ban sơ mà luận,không dùng 2
vận mà luận, bằng nhà xây thêm đó có mở cửa cái ra vô riêng thì mới
dùng 2 vận mà luận bày, thảng như hậu vận thêm tạo có sửa dờì cửa cái
tức toàn bộ nhà đều dùng hậu vận mà luận vậy.
15/ Phân phòng bài sao,— phàm nhà xây cất vào 1 vận nào, đến vận
sau chia làm 2 phòng, vẩn lấy vận ban đầu làm chủ, lại lấy cửa tư của 2
bên mà làm dụng, bởi tinh vận định lúc khởi tạo, không vì phân phòng
mà biến động, sau khi phân phòng, các lấy tinh khí cục bộ nơi ở của
từng phòng mà suy đoán cát hung, đồng vận phân phòng thì cũng theo
như vậy mà suy.
16/ Nhiều gia đình ở chung một nhà,— nhiều gia đình hay cả chục gia
đình ở chung 1 nhà, phép đoán lấy cửa riêng của mổi gia đình làm chủ ,
đường các nhà đi qua lại làm dụng, xem đường xa gần suy vượng, tức sẻ
biết được thân sơ được mất của khí đó vậy,
17/ Phân chia nhà,— Nhà qui hoạch thành nội thất, lập cửa riêng tư, thì
theo cửa riêng mà tính, nhưng toàn nhà thông nhau liên tiếp, vẩn tính 1
gia đình mà bài, không tính 2 gia đình mà đoán vậy,
18/ Gặp tù mà không tù,——., Vận của hướng tinh nhập trung, như 2, 4, 6, 8 , lớp nhà, tại sao gặp tù mà không tù, bởi trung cung ắt có minh đường, khí trống không có thể luận là nước, hướng tinh nhập thủy nên tù không đặng, nếu 1, 3, 5, 7, lớp nhà trung cung có nhà, nhập trung bèn bị tù, nhưng đầu hướng có nước lóng lánh cũng tù không đặng, 19/ Tiệm buôn,—-, Phàm xem tiêm buôn lấy hướng cửa làm chủ, kế đến quầy tiền, thứ nửa là trang thờ thần tài, đều muốn phối hợp sanh vượng, như môn hướng cát, quầy tiền hung, thần tài hung, thì trong cát có tì vết, chủ bạn giúp việc bất hòa hoặc làm trở ngại,cái khí suy hay vượng đều do nơi hướng cửa hấp nạp mà ra. 20/ Phương cát hung cao,—-, phương cát của trạch tung cao, khi niên nguyệt phi tinh đến sanh trợ thì càng cát, đến mà khắc tiết thì hung, nếu phương hung cao tung, niên nguyệt phi tinh đến khắc tiết lại thành cát, lai sanh trợ tức hung, đây là nói về sơn thượng long vị , ( là chỉ phi sơn tinh đến phương vị đó )
21/ Cây to, tàng tre che khuất,—, phương vượng của nhà có tàng
tre cây to che khuất, chủ không tốt, tàng tre không ngại nhưng cũng
phải lưa thưa để thông khí, phương suy tử có cây cối to lớn lại cát,
22/ phương suy nhất bạch,—-,dương trạch phương suy của nhất
bạch nhà lân cận có đòn dông hay nóc nhọn chỉa nhằm chủ uống
độc tự vận, nếu là đầu thú vật càng nặng .
23/ Tài đinh vượng tốt,—-, Tài khí là do nơi hướng thủy hay bàng
thủy của trạch, xem vượng tại phương nào gia thái tuế mà đoán lấy,
công danh thì xem nhất bạch tứ lục của hướng thượng phi tinh, xem
hòn non hoặc tam xoa thủy nơi lưu thần uốn khúc, gia thái tuế hợp
niên mạng mà đoán, đinh khí thì xem đương vận sơn tinh nơi tọa mà
đoán rất là ứng nghiệm, ; ; ; ; ; ; ; ; ( còn tiếp)
24/ Lưu niên suy tử đồng lâm với vượng tinh đáo hướng,—– Dương trạch suy tử đáo hướng là chữ nào, gặp lưu niên phi tinh đáo hướng là chữ nào, ( tức tuế tinh vận tinh đồng lâm ) chủ thương tổn đinh,vượng tinh không đáo hướng của suy trạch, gặp lưu niên vượng tinh đáo hướng, cũng chuyển chủ phát họa, âm trạch đồng đoán, như sanh khí đáo hướng hoặc có thành môn dùng được thì ngoại lệ, 25/ Quỉ quái,—- Phương suy tử nơi ngoài nhà có núi cao hoặc cạnh nóc hay đòn dông nhà, ở trong nhà không nhìn thấy, thì gọi là ám sát, khi vận nhà suy, quẻ âm hiện quỉ , quẻ dương hiện quái, đến lúc Thái Tuế nhật nguyệt thời gia lâm thì ứng, ban sơ xuất hiện có ảnh không hình, sau thì càng rỏ, hoặc dời chổ đồ đạt, hoặc nhát người, cây khô xung xạ, khi vận nhà suy, quẻ âm chủ quỉ, quẻ dương chủ thần, âm dương lẩn lộn chủ yêu quái.
26/ Lộ Khí,—– Đường lộ là nơi dẩn khí đến, suy vượng là do nơi hấp
dẩn, cách xa nhà ảnh hưỡng nhẹ, nhưng vẩn kị xung xạ gọi là xuyên sa,
có cát có hung âm dương trạch đồng vậy, nhà sát đường lộ, hoặc hẽm
trong nhà lại càng quan hệ cát hung,nên đường hẽm trong nhà nên
chọn đầu hướng có sao phi tinh sinh vượng, hợp tam ban là cát, còn
ngoại lộ, thì luận một cong của đầu đuôi, xét hai đầu của ba uốn, xem
phương vị đó thuộc tinh quái nào, nơi cong uốn là khí đến,chổ ngang
thẳng là khí ngừng, đó là xem theo đầu hướng cửa mà bài vậy, Thiên
Nguyên Ngũ Ca nói , dấm chua không nên rót vào sữa, ý nói nhà cát
lộ hung thì sẽ sanh tai họa,
27/ Giếng,—- giếng là nơi nước có nguồn quang khí ngưng tụ mà bốc lên, long thần trong nước sinh vượng phương mà làm văn bút, rơi vào suy tử khắc chủ hung họa, âm trạch cũng luận vậy
28/ Tháp,—- tháp là hình dựng đẹp, gọi tên văn bút, tại phi tinh nơi phương 1 x 4; 1 x 6, nếu đương vận chủ khoa danh, thất vận cũng chủ văn hay, như tại phi tinh phương 7 x 9; 2 x 5, chủ hung tai tác họa, khắc sát đồng đoán, âm trạch cũng vậy.
. 29/ Cầu,—- cầu tại sanh phương năng thụ ấm, tọa lạc phương suy tử tức chiêu ương, cầu đá ảnh hưỡng mạnh, cầu cây ảnh hưỡng nhẹ, âm dương trạch đoán như nhau
. 30/ Góc ruộng,—- chọn chổ có tình ôm lại, kị quay lưng, nhọn chĩa, âm dương trạch như nhau .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *