Xem tướng nốt ruồi toàn thân

Xem tướng nốt ruồi toàn thân

    Võ Tắc Thiên hậu Chu, người phụ nữ đầu tiên của nước Trung Hoa, nắm giang sơn xã tắc trong nhiều năm dài là nhờ có 7 nốt ruồi son mọc bên sườn trái.

    Theo khoa học:

    – Nốt ruồi màu nâu, đen là do những tế bào có sắc tố tập trung lớp ngoài da tạo nên.
    – Nốt ruồi xanh do những tế bào sắc tố dưới lớp chân lông tạo thành.
    – Nốt ruồi đỏ hồng do những vi huyết quản phình lên mà có, là những chấm nhỏ màu đỏ, thường xuất hiện nhiều ở vuùng ngực, trên da mặt.
    Chúng ta có thể tẩy dễ dàng những loại nốt ruồi màu nâu, đen vì ở ngoài da. Còn màu xanh hay đỏ, nếu tẩy sẽ gây ra những vết thẹo nhỏ.
    Nhiều người vì mê tín mà đem tẩy những nốt ruồi to xuât hiện trên khuôn mặt, nhưng không hiểu tính chất của từng loại nốt ruồi đâm làm tổn thương đến chính bản thân. Trong tướng pháp nói rằng :

    Sách “Thần tướng toàn biên” khi nói về nốt ruồi :
    – Mọc ở đầu và mặt : mọc ngay giữa trán là chủ phú quý, gần thiên đình là cực quý. Trên trán có 7 nốt ruồi đen chủ đại phú, đại quý. Mọc ngay Thiên trung thì hại cha, ngay ấn đường là hại mẹ, ở Tư không thì hại cả cha lẫn mẹ.
    – Mọc hai bên vành tai chủ về trí tuệ, thông minh, trong tai là chủ sống thọ, nếu bên tai trái chủ về tiền của.
    – Mọc ở khoé mắt làm tướng lục lâm thảo khấu, trên con mắt mọc nhiều là khốn khổ, dưới con mắt là có lộc bất ngờ, trong lông mày chủ về công danh, phú quý.
    – Mọc ở Sơn căn chủ về nghiệp binh đao “sinh nghề tử nghiệp”; mọc bên mũi đau khổ đẫm lệ, trên sống mũi suốt đời truân chuyên, trì trệ; ở chuẩn đầu mũi đề phòng chết vì súng đạn, gươm đao.
    – Mọc ở Nhơn trung dễ cưới vợ lấy chồng giàu sang, bên mép miệng khó giữ được của cải, mất địa vị. Trên môi chủ về lộc ăn, dưới môi là phá của. Trên lưỡi là hay loạn ngôn…
    Trong tướng pháp cho rằng, nốt ruồi mọc trên thân thể con người được chia làm ba phần :
    Một ở đầu và mặt, hai ở tay chân và ba ở hai phần trên dưới hạ bộ.
    Về phần đầu và mặt lại chia ra những vùng nhỏ phức tạp, như cùng với tóc, nốt ruồi mọc trong tóc là ẩn, chủ về giàu sang phú phú, trường thọ, càng lên đỉnh đâu càng quý tướng. Trên trán có “thất tinh” chủ về đại phú, đại quý…
    Đây là phần quan trọng, chủ yếu trong cách xem nốt ruôi, còn tay chân không quan trọng, chỉ nên thêm phần trên dưới hạ bô, tức từ rún (rốn) trở xuông bẹn là cần xem.


    nốt ruôi mọc trên thân thể 


    – Toàn thân mỗi người thường hiện ra những nốt ruồi nhỏ, trong đó biểu hiện nốt ruồi son là tốt, còn đen tùy theo điểm mọc mới biết cát hung. Nốt ruồi ẩn là tốt, lộ ra là bình thường. Nốt ruồi càng to càng thể hiện tính cách trong cuộc sông; nốt ruồi càng rõ ràng là sự khẳng định, còn mờ nhạt là không chắc chắn trong dự đoán. Thông thường nốt ruồi chỉ mọc thêm chứ ít khi lặn, nếu phá đi chưa phải đã giải được hạn.
    37 loại nốt ruồi được giải thích sau đây chỉ đại diện cho hàng trăm nốt ruồi mọc trên thân thể.
    Hình 1 bao gồm những nốt ruồi chủ yếu, nếu nằm lệch hay sai vị trí chừng 5 ly, hoặc đối nhau mà không có số chú giải được xem có cùng một tên :
    – Số 1 : Nốt ruồi có tên Trung tinh đình (trán bên phải), có quyền thế, tài lộc trên đường công danh sự nghiệp, sống lâu, gặp tai ương cũng vượt qua.
    – Số 2 : Tả trung đình (trán bên trái), sống không sung sướng, thường dang dở về tình yêu và trong hạnh phúc gia đình gặp bế tắc.
    – Số 3 : Hoạt sào (trên mí mắt bên trái), là nốt ruồi báo cho biết tâm lý thường hay đa cảm, đa sầu. Nhưng đường tình cảm thường bộc lộ ra mặt.
    – Số 4 : Trung Thiên (ngay giữa trán), người chịu sửa chữa, phục thiện sau khi gây ra lỗi lầm.
    – Số 5 : Dõng La (trên mí mắt bên phải), thường bi lụy trước những hoàn cảnh bi ai của người khác, và cũng thường tự tủi thân một mình.
    – Số 6 : Tâm Hảo (dưới mắt bên trái), chịu đau khổ một mình, không muốn tâm sự cho ai biết.
    – Số 7 : La Thiên (dưới mép miệng trái), người có duyên ăn nói, nhưng lại kín đáo trong bộc lộ tình cảm.
    – Số 8 : Nguyệt Lão (trên vai trái), rất long đong lận đận vê tình duyên, gia đạo. Nhưng sợi dây tơ hồng đã buột đành chấp nhận khổ đau.
    – Số 9 : Hoa Sơn (gò má trái), có số chết bất đắc kỳ tử, tính tình bí hiểm không bộc lộ cho người khác biết.
    – Số 10 : Tuyệt Luân (bên mép trái), có đường sát phu thê, tâm tính lại nhẹ dạ tin người.
    – Số 11 : Tả Phận (tay trái cận nách), thường trở thành “trai cô gái quả” sớm, nên đường tình duyên gặp trắc trở cho đến chết.
    – Số 12 : Trung Phận (gần cổ tay trái), có nhiều tham vọng, thường “đứng núi này trông núi nọ”, tính tình thích đua đòi, và thích hưởng thụ.
    – Số 13 : Hạ Phận (trên mu bàn tay trái), có tính bạc tình, bạc nghĩa, sống lãng mạn, nhưng làm ra của cải vật chất cũng nhiều.
    – Số 14 : Trung Sơn (bên ngực sát vú trái), đẻ con nhiều nhưng vẫn sầu đau về đường gia đạo.
    – Số 15 : Đỉnh Sơn (trên ngực trái), thay chồng đổi vợ dễ như thay áo.
    – Số 16 : Hoa Tý (bên hông trái), con người chịu luồn cúi nịnh hót để đạt mục đích (theo dạng Hàn Tín), nhưng trong tình cảm lại ít bộc lộ cho đối tượng biết.
    – Số 17 : Hiền Mẫu (năm ở vòng eo trái), tính tình hiền lành, chung thủy trong đời sống vợ chồng.
    – Số 18 : Trung Vĩ (ngay rún) có tính bảo thủ, hay đố kỵ người hơn mình, cuộc sống gian nan cực khổ.
    – Số 19 : Hạ Hôn (trên bẹn trái), hay ghen tuông, lãng mạn, có đời sống tình dục mạnh mẻ.
    – Số 20 : Hoan Du (dưới bẹn trái) người can đảm, thích khẩu chiến, hay nói lý lẽ.
    – Số 21 : Đãng Dục (ngay bộ phận sinh dục), người này thường vui say hưởng thụ thú xác thịt. Nốt ruồi son nằm trong da quy đầu lại sinh con quý tử.
    – Số 22 : Thiều Manh (nơi đầu gối trái), hay gặp tai nạn, có người bị thành tật.
    – Số 23 và 25 : Hạ Giới (trên cổ chân trái và chân phải), thích đi xa, phiêu lưu mạo hiểm.
    – Số 24 : Lầu Xanh (trên mu bàn chân trái), tâm hồn trác táng, buông thả, cuối đời thân thể bệ rạc.
    – Số 26 : Hoàn Dục (nơi đầu gối phải), thường không may mắn trên đường công danh, sự nghiệp.
    – Số 27 : Vĩ Trung (dưới bẹn bên phải), thường hay đau ốm, tình cảm trở nên khô khan.
    – Số 28 : Hoại phu thê (ngay ức), có số đưa vợ hay đưa chồng vào đường lầm lỗi.
    – Số 29 : Ngữu Vĩ (bên hông phải), phụ nữ sinh đẻ gặp khó khăn, đàn ông gặp hiếm muộn.
    – Số 30 : Trung Hòa (bên ngực gần vú phải), người có nốt ruồi này chật vật mới đủ sống, “bôn ba không qua thời nốt ruồi này.
    – Số 31 : Xuất Thể (trên mu bàn tay phải), thường lo sợ viễn vông, nên có lúc như người mất định hướng.
    – Số 32 : Hạ Phận (dưới khủy tay phải), hay gắt gỏng, tính tình bất nhất.
    – Số 33 : Trung Phận (trên khủy tay phải), tình cảm vợ chồng như tạm bợ sống nhờ vào nhau, cho nên gia đình không có hạnh phúc.
    – Số 34 : Hữu Phận (trên vai bên phải), người đa tình, tính tính lã lơi cợt nhã với người khác phái.
    – Số 35 : Bạc Hào (bên mép miệng phải), luôn nghĩ đến tiền và danh phận hơn tình cảm.
    – Số 36 : Thiên Căn (gò má phải), người hiên hâu nhưng không may măn trong cuôc sông.
    – Số 37 : Hậu Vĩ (dưới mắt bên phải), tâm sự đa đoan, thường phải khóc thầm.
    Như đã nói 37 nốt ruồi trên đây chưa đại diện đủ tính chất của mọi dự báo, về các điềm bí ẩn trên thân thể, như chỉ trên khuôn mặt đã có ít nhất trên 40 nốt ruồi khác nhau xuất hiện.


    Nốt ruồi trên mặt nam

    1- Hại cha mẹ, 2- Thích làm quan, 3- Làm quan to, 4- Chết vì tai nạn, 5- Không hợp nghề võ, 6- Số mất của, 7- Cuộc sống đầy phiền não, 8- Đi sông biển hãy coi chừng, 9- Mọi sự hanh thông, 10- Chuyện làm ăn hay gặp thất bại.
    11- Quý tướng,12- Giàu có, 13 – Có địa vị̣, 14- Không nên đi sông biển, 15- Không tốt , 16 – Tán tài, 17- Sát thê, 18- Ít con, 19- Hay tủi thân, 20- Mất cha.
    21- Khổ vì vợ, 22- Mê cờ bạc nên tự hại mình, 23- Điềm con cái mất trước cha, 24- Tuyệt tự, 25- Ít con cái, 26- Xảo quyệt, 27- Thường gặp tai nạn, 28- Khi chết xa quê hương, 29- Không nên nuôi thú vật, 30- Ách giữa đàng mang vào cổ.
    31- Gặp tai nạn từ sông nước, 32- Có của hoạnh tài, 33- Thông minh, lanh lẹ, 34- Thường rượu chè say sưa, 35 Gặp chuyện tốt đẹp, 36- Người hiền lành, 37- Số làm quan to (nếu ẩn dưới cằm), 38 – 39 – 40 và 41 đều tốt mọi sự (nếu nốt ruồi son, hay ẩn được hưởng phúc đức ba đời).



    Nốt ruồi trên mặt nữ

    1- Số làm mệnh phụ, 2- Thường chán chồng nhưng không đi tìm của lạ, 3- Hại cha mẹ, 4- Không người phục dịch, 5- Có từ hai đời chồng, sanh con ít, 6- Hại người thân, 7, 15, 19, 27.37-Hại chồng, 8- Chết xa nhà, 9- Bị chồng phụ tình bỏ rơi, 10- Sanh khó.
    11- Có tài lộc, 12- Chồng thường xa nhà, 13, 17- Vượng phu ích tử, 14- Số có “thiên la địa võng” giăng coi chừng tù tội, 16- Tay làm hàm nhai, 18- Được nhờ con, 20- Sống thọ.
    21- Bị cướp giật nhiều lần, 22- Gặp nhiều việc tốt, 23- Tính lăn loàn, 24- Sanh ít con, 25- Mới sinh ra thường hay bệnh, 26- Mọi việc thất bại,28- Số sát phu, tình duyên lận đận, 29- Hiếu thảo với cha mẹ, hay giúp đỡ anh chị em, 30- Biết nhường nhịn chồng con.
    31- Có tư tưởng tự tử, 32- Hay ganh tỵ với kẻ khác, 33, 41- Đề phòng tai nạn đường sông nước, 34- Có số sinh đôi, sinh ba, 35- Có hư thai, 36- Tai tiếng thị phi, 38- Đày đọa đầy tớ vì ghen tuông, 39- Gặp tai nạn tại nhà, 40- Hay bệnh hoạn, 42- Sát Phu và 43- Khôn vặt.
    Địa điểm các nốt ruồi mọc còn rất nhiều nơi trên thân thể, các sách cổ tướng học có ghi :
    – Lưu Bang (nhà tiền Hán) có đến 72 nốt ruồi đen mọc nơi đùi trái, nên từ kẻ thất học trở thành Hoàng đế nước Trung Hoa sau thời kỳ Tần Thủy Hoàng.
    – Tướng An Lộc Sơn thời nhà Đường, dưới lòng bàn chân đều có nốt ruồi đen. Trở thành tướng tài nhưng cũng lụy vì tình mà chết dưới chân Dương Quý Phi.
    – Võ Tắc Thiên hậu Chu, người phụ nữ đầu tiên của nước Trung Hoa, nắm giang sơn xã tắc trong nhiều năm dài là nhờ có 7 nốt ruồi son mọc bên sườn trái (có sách nói bên vú trái).
    Có một số nốt ruồi mọc nhưng trong sách tướng pháp ít không nói đến, tuy vậy các nhà tướng số vẫn đưa ra những lời giải thích :
    Nốt ruồi mọc ở Cao Quảng số hại cha mẹ; ở Phụ giác, Kiếp môn, Hổ giác chủ về chết trận, chết vì gươm đao, tên bay đạn lạc; ở Biên địa, Xích dương, Ngư vĩ chủ về chết đường chết chợ; ở Sơn lâm, Thanh lộ đi đường bị súc vật làm tổn hại thân thể; ở Thái dương chủ về số có chồng hay vợ chung thủy, giàu sang; ở Phu tòa, Thuê tòa chồng hay vợ chết sớm; ở Trưởng nam, trung nam và thứ nam cha mẹ khắc con trưởng, con thứ; ở Kim quỹ gặp tán gia bại sản; ở Thượng mộ mất chức quyền; ở Học đường là người thất học; ở Mạng môn chủ về hỏa tai đề phòng cháy nổ v.v…

    Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son 



    NỐT RUỒI Ở TRêN MẶT
    -Nốt ruồi ở trán: phú quí.-Trên dỉnh đầu: có uy quyền trong xã hội.-Hai bên tai: gặp tai hoạ-Ngoài lông mày bên trái: tốt.-Trên sống mũi: khắc con-Bên trái mép miệng: bần tiện.-Sát mépmiệng: có tài ăn nói
    -Trên trán bên trái gần tóc: có nhiều đời chồng
    -Đuôi miệng bên trái nhưng nằm sát miệng: khẩu thiệt, thị phi, bần tiện.-Trong môi trên bên trái: sát con, hoặc hoạ ách.-Trên miệng bên phải ngay lỗ mũi: bần tiện
    -Trên lông mày phía chót của lông mày: hưởng lộc hoặc có chồng sang.- Ngay nhân trung: sanh con đôi- Gần nhân trung: đông con-Trong con mắt bên trái: hại chồng
    – Giữa cằm: không tốt, không hùn hạp với ai được
    – Dưới mắt trái ngay dưới: chồng chết sớm, nếu dàn ông có thì khóc con.- Nằn ở tai phải: có hiếu.- Dưới cằm bên trái gần giữa: sẽ có của.- Cánh mũi bên trái: bần tiện.- Dưới mí mắt bên trái màu trắng: hoạ ách
    -Trên môi bên trái: khẩu thiệt.-Gần nhân trung bên trái: sống lâu.-Gần tóc mai bên trái chỗ tai màu nâu: không nên đi xa.-Mắt đi ra gần tay trái, trên mắt: hại chồng

    Cát hung của nốt ruồi theo bộ vị như hình vẽ trên:
    1. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
    2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
    3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
    4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
    5. Người có đạo đức
    6. Sống rất thọ,cuộc đời sung túc nếu có cả nốt ruồisố 2
    7. Số may mắn, làm việc thường lúc nào cũng thành công
    8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
    9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
    10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
    11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
    12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời thường gặp nhiều may mắn
    13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
    14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
    15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
    16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
    17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
    18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
    19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
    20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại
    21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
    22. Nốt ruồi công danh. Thi cử dễ đậu cao, thường làm việc các nghề chuyên môn, cần bằng cấp
    23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
    24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
    25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
    26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
    27. Nốt ruồi xui xẻo
    28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
    29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
    30. Nốt ruồi khôn ngoan,biết lợi dụng thời cơ để kiếm lời
    31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
    32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
    33. Dễ bị tai nạn, thương tích
    34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mun, sale, ..
    35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
    36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
    37. Tính người hung dữ, hay kiếm chuyện, hay gây rắc rối
    38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
    39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
    40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
    41. Hay gặp rủi ro, thất bại
    42. Hay bị thương tích, thân thể thường có thương tật, tì vết.43. Nốt ruồi xui xẻo
    44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
    45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công46. Nốt ruồi xui xẻo
    47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
    48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
    49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
    50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
    51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
    52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn
    53. Hay gặp tai họa, rủi ro
    54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
    55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
    56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
    57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
    58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
    59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
    60. Thông minh và khôn ngoan. Học ít hiểu nhiều
    61. Số dễ bị tai nạn
    62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
    63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
    64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
    65. Khắc cha. Thường mất cha hoặc sống xa cha từ nhỏ
    66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
    67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
    68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
    69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
    70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
    71. Tính xấu, thường hà tiện và tham lam
    72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
    73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
    74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
    75. Dễ bị tai nạn về sông nước
    76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
    77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
    78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng, thần khẩu hại xác phàm
    79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
    80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
    81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu
    82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
    83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
    84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
    85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
    86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
    87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
    88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
    89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
    90. Số sung sướng, không giàu nhưng nhàn hạ, hưởng thụ.
    91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
    92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
    93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
    94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
    95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội


    NỐT RUỒI TRêN THâN THỂ
    – Nằm ở eo bên hông phải: thông minh
    – Sau dầu chỗ gáy gần đường mương: thuận lợi khi giao tiếp với bên ngoài
    – Hai bên vai màu hồng: hậu vận phát đạt
    – Dưới cổ bên trái: xấu, bần tiện, trở ngại đường đời
    – Lòng bàn tay phải gần ngón út: quý tử
    – Giữa yết hầu: không tốt, bần tiện
    – Eo bên tay trái: thông minh
    – Nốt ruồi chung quanh ngực: phú quý
    – Ở bụng phía bên mặt: quý nhân phù hộ
    – Dưới ngực bên phải gần bụng: làm việc như ý
    – Trên lưng tay phải gần vai: con người rộng rãi
    – Ở cổ giữa hai vai: trí tuệ
    – Phía sau chỗ bả vai tay phải: có nhiều tài vặt.
    – Nốt ruồi ở hai khuỷu tay: giàu có, phú quý.
    – Nốt ruồi ở dầu khuỷu tay: tai ách.
    – Trong hai cánh tay: bị tai nạn bất ngờ.
    – Phía trên sau hai bắp vế: phúc đức.
    – Ở đỉnh đầu gối: có nhiều tài sản.
    – Ở ống chân: bôn ba đau khổ.
    – Trên nhũ hoa: có nhiều con cái.
    – Giữa nhũ hoa: phúc thọ.
    – Dưới nhũ hoa: có nhiều tiền của
    – Ngay rốn: phúc lộc, quý tử.
    – Nằm ở uy đầu: sống lâu

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *